bài 1 : Ở một loài thực vật, gen trội bình thường quy định lá màu xanh. Đột biến làm xuất hiện alen lặn
quy định lá màu vàng. Màu lá do một gen chi phối và những cây có lá màu vàng bị chết ngay sau khi
nảy mầm.
1. Cho P là thể dị hợp tự thụ phấn thu được 411 cây F1 sống sót sau khi chúng nảy mầm. Xác định
số lượng cây của mỗi KG thu được ở F1.
2. Cho các cây P là thể dị hợp lai phân tích. Trong tổng số hạt thu được từ F1, người ta mang gieo
nhận thấy đã có 234 hạt sau khi nảy mầm bị chết. Xác định số lượng hạt đã thu được từ F1 trên.
bài 2 : Một tế bào chứa hai cặp gen dị hợp (Aa, Bb).
a. Hãy viết kiểu gen có thể có của tế bào này?
b. Giả sử trên là tế bào sinh trứng giảm phân tạo trứng. Hãy viết kiểu gen của tế bào trứng đó?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các cây ở thế hệ P chỉ gồm AA và Aa
F1: aa = 0,04 => tần số alen a (ở P) = 0 , 04 = 0 , 2
=> P: Aa = 0,2 x 2 = 0,4 => P: 0,6AA : 0,4Aa.
F1: tỷ lệ bb = 47 , 04 96 = 0 , 49 = 0,49 => tần số b = 0 , 49 = 0,7 => B = 0,3 => P: BB = 0,32 = 0,09
=> Tỷ lệ cây thuần chủng ở P: 0,6 x (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Chọn D.
Đáp án D
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,
a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.
B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.
Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.
F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập
⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49
⇒ Tỉ lệ bb = 49%
⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3
⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Tỉ lệ aa = 4%
⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2
⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa
Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Đáp án D
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,
a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.
B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.
Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.
F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập
⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49
⇒ Tỉ lệ bb = 49%
⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3
⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Tỉ lệ aa = 4%
⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2
⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa
Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Đáp án D
Tỷ lệ đỏ : vàng = 3:1 => P: Dd x Dd.
100% lá xanh (F-) => P: FF x F- hoặc Ff x Ff. Thể ff chết từ giai đoạn mầm nên không tham gia thụ tinh. Liên kết chặt chẽ mà xuấ hiện kiểu hinh D-F- và ddF-
=> (1), (3).
Đáp án B.
P: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập.
=> Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
=> Vậy B- : bb = 51 :49
=> Tỉ lệ bb = 49%
=> Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3.
=> Cấu trúc qua các thế hệ là:
0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb
Tỉ lệ aa = 4%
=> Tần số alen a ở đời P là 0,2
=> Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
=> P : 0,6 AA : 0,4 Aa
Vậy P : (0,6AA : 0,4Aa) x (0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là:
0,6 x (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Lời giải chi tiết:
Gen trong lạp thể: gen trong TBC
Cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh
ð F1 : 100% lá xanh ( di truyền theo dòng mẹ )
Đáp án C
Đáp án A
Xét tỷ lệ phân ly các tính trạng: 9 dẹt/6 tròn/1 dài; 3 vàng/1 xanh
P dị hợp về các cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen trên 2 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ dẹt, vàng : A-B-D = 6/16 = 0,375 →A-D-=0,5 → aadd =0 → không có
Đáp án A
Xét tỷ lệ phân ly các tính trạng: 9 dẹt/6 tròn/1 dài; 3 vàng/1 xanh
P dị hợp về các cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen trên 2 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ dẹt, vàng : A-B-D = 6/16 = 0,375 →A-D-=0,5 → aadd =0 → không có HVG, P dị hợp đối: A d a D B b
P: A d a D B d x A d a D B b → 1 : A d A d : 2 A d a D : 1 a D a D 1 B B : 2 B b : 1 b b
A đúng, tỷ lệ tròn, vàng = 0,3125=5/16; tỷ lệ tròn, vàng thuần chủng = 0,25×0,25 =0,0625 → chiếm 0,2
B sai, cho P lai phân tích thu được 4 loại kiểu hình.
C sai.
D sai, tròn vàng có 2 loại kiểu gen.
Có vẻ chưa có gì liên quan tới lá vàng và lá xanh
a, Xét phép lai 1: Quả đỏ x quả đỏ thu được F1 đem gieo thu được F2 3 đỏ: 1 vàng
Do đó P có kiểu gen: AA x aa
F1 sẽ có 100% Aa
b, Vì F2 cho tỉ lệ 1 đỏ : 1 vàng nên F1 có kiểu gen Aa x aa. Dẫn tới P cũng chỉ có thể có kiểu gen Aa x aa (do đem gieo tất cả các hạt)
Vậy phép lai 2 có 1000 hạt quả đỏ : 1000 hạt quả vàng