Một khoáng chất A gồm NH4NO3; CaCO3 và tạp chất trơ. Lấy 2,5 gam A rồi đem trộn với lượng dư hỗn hợp Al và Zn ở dạng bột; cho vào cốc rồi đun nóng với dung dịch NaOH dư. Chất khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng 100 ml dung dịch H2SO4 0,15M. Lượng axit còn dư được trung hòa hết bởi 35 ml dung dịch KOH 0,1M. Lấy 8.3 gam A cho vào cốc; cho vào nó dung dịch H2SO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng cốc và các chất trong cốc giảm đi 1,826%. Tính phần trăm khối lượng các chất trong A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo
Khoáng chất gồm natri, clorua, kali, canxi, photpho, magie hay các chất khoáng vi lượng như sắt, selen, mangan, flo, đồng, i-ốt.
Tham Khảo:
Khoáng chất gồm natri, clorua, kali, canxi, photpho, magie hay các chất khoáng vi lượng như sắt, selen, mangan, flo, đồng, i-ốt.
% Al và Be còn lại là: 15.1%
Gọi % Be = a
→ %Al = 15.1 - a
Do hóa trị của Al = 3, Be = 2, Si = 4 và O = 2 nên ta có:
15,1−a27.3+a9.2+31.328.4−53.616.2=0
Giải PT cho a = 4.96 và 15.1 - a = 10.14
Đặt CT giả thiết cho là AlxBeySizOt ta có:
x : y : z : t = 14.1027 : 4.969 : 31.328 : 53.616
⇔ 2 : 3 : 6 : 18
Vậy: Công thức khoáng chất là Al2.Be3.Si6.O18 hay Al2O3.3BeO.6SiO2
NH4NO3 → t o N2O + 2H2O.
2Cu(NO3)2 → t o 2CuO + 4NO2 + O2.
2AgNO3 → t o 2Ag + 2NO2 + O2
4Fe(NO3)2 → t o 2Fe2O3 + 8NO2 + O2.
Đáp án A
Đáp án A.
NH4NO3 → N2O + 2H2O.
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2.
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2.
Đáp án A.
NH4NO3N2O + 2H2O.
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2.
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2 + O2.
Đáp án A.
NH4NO3 → t o N2O + 2H2O.
2Cu(NO3)2 → t o 2CuO + 4NO2 + O2.
2AgNO3 → t o 2Ag + 2NO2 + O2
4Fe(NO3)2 → t o 2Fe2O3 + 8NO2 + O2.