Tinh:
a)\(\sqrt{10+2\sqrt{14}}.\sqrt{10+2\sqrt{14}}\)
b)\(\sqrt{7+\sqrt{12}}-\sqrt{7-\sqrt{12}}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,\sqrt{8+2\sqrt{15}}-\sqrt{6+2\sqrt{5}}\\ =\sqrt{3}+\sqrt{5}-\left(\sqrt{5}+1\right)=\sqrt{3}-1\\ b,=3-2\sqrt{2}-\left(3\sqrt{2}+1\right)=2-5\sqrt{2}\\ c,=\sqrt{7}-1+\sqrt{7}+1=2\sqrt{7}\\ d,=\sqrt{11}+1-\left(\sqrt{11}-1\right)=2\\ e,=\sqrt{7}-\sqrt{3}-\left(\sqrt{7}-\sqrt{2}\right)=\sqrt{2}-\sqrt{3}\)
a: \(\sqrt{5+2\sqrt{6}}=\sqrt{3}+\sqrt{2}\)
b: \(\sqrt{12+2\sqrt{35}}-\sqrt{12-2\sqrt{35}}=\sqrt{7}+\sqrt{5}-\sqrt{7}+\sqrt{5}=2\sqrt{5}\)
c: \(\sqrt{16+6\sqrt{7}}=4+\sqrt{7}\)
d: \(\sqrt{31-12\sqrt{3}}=3\sqrt{3}-2\)
e: \(\sqrt{27+10\sqrt{2}}=5+\sqrt{2}\)
f: \(\sqrt{14+6\sqrt{5}}=3+\sqrt{5}\)
a: \(=\left(-\sqrt{5}-\sqrt{7}\right)\cdot\left(\sqrt{7}-\sqrt{5}\right)\)
\(=-\left(\sqrt{7}+\sqrt{5}\right)\left(\sqrt{7}-\sqrt{5}\right)\)
=-2
b: \(=\sqrt{2-\sqrt{3}}+\sqrt{2+\sqrt{3}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{4-2\sqrt{3}}+\sqrt{4+2\sqrt{3}}}{\sqrt{2}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{3}-1+\sqrt{3}+1}{\sqrt{2}}=\sqrt{6}\)
c: \(=\dfrac{\sqrt{10}\left(\sqrt{2}-\sqrt{5}\right)}{\sqrt{2}-\sqrt{5}}-2-\sqrt{10}+3\sqrt{7}+2\)
\(=\sqrt{10}-\sqrt{10}+3\sqrt{7}=3\sqrt{7}\)
bài 2 nhé, bài 1 không biết làm.
cách giải: hơi dài nhưng đọc 1 lần để sử dụng cả đời =))
+ bỏ dấu căn bằng cách phân tích biểu thức trong căn thành 1 bình phương
- nhắm đến hằng đẳng thức số 1 và số 2.
+ đưa về giá trị tuyệt đối, xét dấu để phá dấu giá trị tuyệt đối
* nhận xét: +Vì đặc trưng của 2 hđt được đề cập. số hạng không chứa căn sẽ là tổng của 2 bình phương \(\left(A^2+B^2\right)\) số hạng chứa căn sẽ có dạng \(\pm2AB\)
=> ta sẽ phân tích số hạng chứa căn để tìm A và B
+ nhẩm bằng máy tính, tìm 2 số hạng:
thử lần lượt các trường hợp, lấy vd là câu c)
\(2AB=12\sqrt{5}=2\cdot6\sqrt{5}\)
\(\Rightarrow AB=6\sqrt{5}\)
- đầu tiên xét đơn giản với B là căn 5 => A= 6
\(A^2+B^2=36+5=41\) (41 khác 29 => loại)
- xét \(6\sqrt{5}=2\cdot3\sqrt{5}\)
tương ứng A= 2; B = 3 căn 5
\(A^2+B^2=4+45=49\) (loại)
- xét \(6\sqrt{5}=3\cdot2\sqrt{5}\)
Tương ứng A= 3 ; B= 2 căn 5
\(A^2+B^2=9+20=29\) (ơn giời cậu đây rồi!!)
Vì tổng \(A^2+B^2\) là số nguyên nên ta nghĩ đến việc tách 2AB ra các thừa số có bình phương là số nguyên (chứ không nghĩ đến phân số)
+ Tìm được A=3, B=2 căn 5 sau đó viết biểu thức dưới dạng bình phương 1 tổng/hiệu như sau:
\(\sqrt{29-12\sqrt{5}}-\sqrt{29+12\sqrt{5}}=\sqrt{\left(2\sqrt{5}-3\right)^2}-\sqrt{\left(2\sqrt{5}+3\right)^2}\)
sau đó bạn làm tương tự như 2 câu mẫu bên dưới
* Chú ý nên xếp số lớn hơn là số bị trừ, để khỏi bị nhầm và khỏi mất công xét dấu biểu thức khi phá dấu giá trị tuyệt đối
a) \(\sqrt{14+6\sqrt{5}}+\sqrt{14-6\sqrt{5}}=\sqrt{\left(3+\sqrt{5}\right)^2}+\sqrt{\left(3-\sqrt{5}\right)^2}=\left|3+\sqrt{5}\right|+\left|3-\sqrt{5}\right|=3+\sqrt{5}+3-\sqrt{5}=6\)b) \(\sqrt{6+4\sqrt{2}}+\sqrt{11-6\sqrt{2}}=\sqrt{\left(2+\sqrt{2}\right)^2}+\sqrt{\left(2-\sqrt{2}\right)^2}=\left|2+\sqrt{2}\right|+\left|2-\sqrt{2}\right|=2+\sqrt{2}+2-\sqrt{2}=4\)
c: Ta có: \(C=\sqrt{3-\sqrt{5}}+\sqrt{3+\sqrt{5}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{6-2\sqrt{5}}+\sqrt{6+2\sqrt{5}}}{\sqrt{2}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{5}-1+\sqrt{5}+1}{\sqrt{2}}=\sqrt{10}\)
1)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{11}\right)^2-2.\sqrt{11}.\sqrt{3}+\left(\sqrt{3}\right)^2}\)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{11}-\sqrt{3}\right)^2}=\sqrt{11}-\sqrt{3}\)
2)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{7}\right)^2-2.\sqrt{7}\sqrt{5}+\left(\sqrt{5}\right)^2}=\sqrt{\left(\sqrt{7}-\sqrt{5}\right)^2}=\sqrt{7}-\sqrt{5}\)
3)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{11}\right)^2-2.\sqrt{11}\sqrt{5}+\left(\sqrt{5}\right)^2}=\sqrt{\left(\sqrt{11}-\sqrt{5}\right)}=\sqrt{11}-\sqrt{5}\)
4)
\(=\sqrt{3^2-2.3.\sqrt{5}+\left(\sqrt{5}\right)^2}=\sqrt{\left(3-\sqrt{5}\right)^2}=3-\sqrt{5}\)
5)
\(=\sqrt{3^2-2.3.2\sqrt{2}+\left(2\sqrt{2}\right)^2}=\sqrt{\left(3-2\sqrt{2}\right)^2}=3-2\sqrt{2}\)
\(\sqrt{7+2\sqrt{3}}-\sqrt{7-2\sqrt{3}};\left(\sqrt{7+\sqrt{12}}-\sqrt{7-\sqrt{12}}\right)^2=7+\sqrt{12}-\sqrt{12}+7-2\sqrt{\left(7+\sqrt{12}\right)\left(7-\sqrt{12}\right)}=14-2\sqrt{37}\Rightarrow\sqrt{7+\sqrt{12}}-\sqrt{7-\sqrt{12}}=\sqrt{14-2\sqrt{37}}\)
a) \(\sqrt{10+2\sqrt{14}}\cdot\sqrt{10+2\sqrt{14}}\)
\(=\sqrt{\left(10+2\sqrt{14}\right)^2}\)
\(=10+2\sqrt{14}\)
b) \(\sqrt{7+\sqrt{12}}-\sqrt{7-\sqrt{12}}\)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{7+\sqrt{12}}-\sqrt{7-\sqrt{12}}\right)^2}\)
\(=\sqrt{7+\sqrt{12}+7-\sqrt{12}-2\sqrt{\left(7+\sqrt{12}\right)\left(7-\sqrt{12}\right)}}\)
\(=\sqrt{14-2\sqrt{49-12}}\)
\(=\sqrt{14-2\sqrt{37}}\)