Giải nghĩa các từ hán việt sau:
Xuất hành Nhật thực Độc mộc
Thâm canh Thanh thiên Hồi hương
Bán cầu Điền viên Vọng nguyệt
Thôn nữ Hữu nghị
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 4:
thiên địa : trời đất
đại lộ :lớn ..
khuyển mã: chó ngựa
hải đăng :ngọn đèn giữa biển
nhật nguyệt : mặt trời mặt trăng
(.....)
Sơn hà: sông núi
Giang sơn: sông núi
Quốc gia: đất nước
Thiên tử: con trời
Sơn hà: sông núi
Giang sơn: sông núi
Quốc gia: đất nước
Thiên tử: con trời
Real meaning not copy
a. Giang: dòng sông. Từ ghép hán việt: Giang sơn, giang hồ
Thiên: trời . Từ ghép Hán Việt: Thiên thời, thiên hạ
b. Điệp từ "xuân" được sử dụng 3 lần trong một câu thơ. Điệp từ đã giúp đoạn thơ tăng tính biểu đạt gây ấn tượng với người đọc. Đồng thời cho thấy không khí mùa xuân đang lan tỏa cả đất trời. Cả không gian đều là không khí ấm áp của mùa xuân đang tới. Qua đó ta thấy được tình yêu sâu đậm gắn bó của Bác dành cho thiên nhiên đất nước khi vào xuân.
Xuất hành: bắt đầu rời nhà để lên đường đi xa, nói về mặt vào ngày tốt hay ngày xấu, theo tín ngưỡng dân gian
Thâm canh: (em không chắc) là phương thức sản xuất tiên tiến trong nông nghiệp nhằm tăng năng suất, sản lượng nông sản thông qua các biện pháp/giải pháp nâng cao độ phì nhiêu kinh tế của ruộng đất, đầu tư thêm vốn và kỹ thuật tiên tiến
Bán cầu: Nửa hình cầu
Thôn nữ: Con gái nông thôn
Nhật thực: (chắc là hiện tượng nhật thực đó ạ)
Thanh thiên: Trời quang (trời sáng - buổi sáng)
Điền viên: Ruộng vườn
Hữu nghị: thân thiện, có tính chất bè bạn (thường nói về quan hệ giữa các nước)
Độc mộc: (em cũng không biết)
Hồi hương: trở về hoặc để cho trở về quê hương, xứ sở sau nhiều năm sinh sống ở nơi xa, ở nước ngoài
Vọng nguyệt: ngắm trăng
Có một vài từ em không chắc lắm đâu ạ