Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cho các cây cà chua quả đỏ (P) giao phấn với cây cà chua quả vàng thế hệ lai thu được 200 cây quả đỏ và 101 cây quả vàng. Trong số cây hoa đỏ P, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giao phấn 2 cây tứ bội → : 3 đỏ : 1 vàng
→ Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/4aaaa = 1/2aa x 1/2aa
→ Cả bố và mẹ đều cho giao tử aa = ½
→ Bố và mẹ đều có kiểu gen Aaaa
P: Aaaa x Aaaa
F 1: 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Sai. P: Aaaa x Aaaa
II - Sai. F 1 có 3 kiểu gen khác nhau: AAaa; Aaaa; aaaa
III - Đúng.Cây cà chua quả đỏ F 1: 1/3AAaa : 2/3Aaaa
IV - Đúng. Cây quả vàng F 1 có kiểu gen aaaa giao phấn với nhau thi được đời con 100%aaaa
Đáp án C
F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng = 35 đỏ : 1 vàng
Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/36 = 1/6 . 1/6
Cây cho giao tử lặn chiếm tỉ lệ 1/6 có kiểu gen AAaa
→ F 1: AAaa x AAaa.
Đáp án B
- P: AA × aa → F1: Aa F1 thu được cây đột biến AAaa và cây không bị đột biến Aa.
- Ở F2 tỉ lệ đỏ/vàng = 11/1
→ F1 × F1: AAaa × Aa.
→ Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa.
+ Phương án A sai vì F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau.
+ Phương án B đúng vì các cây F2 là 3n (cây 3n thường bị bất thụ).
+ Phương án C sai vì ở F2 tỉ lệ cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/12 = 16,67%.
+ Phương án D sai vì bố mẹ 4n và 2n đều sinh sản hữu tính bình thường sẽ ưu thế hơn con F2 3n thường bất thụ.
Đáp án B
- P: AA × aa → F1: Aa F1 thu được cây đột biến AAaa và cây không bị đột biến Aa.
- Ở F2 tỉ lệ đỏ/vàng = 11/1 → F1 × F1: AAaa × Aa.
→ Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa.
+ Phương án A sai vì F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau.
+ Phương án B đúng vì các cây F2 là 3n (cây 3n thường bị bất thụ).
+ Phương án C sai vì ở F2 tỉ lệ cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/12 = 16,67%.
+ Phương án D sai vì bố mẹ 4n và 2n đều sinh sản hữu tính bình thường sẽ ưu thế hơn con F2 3n thường bất thụ.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
*Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Cách giải:
AAAa giảm phân: 1AA:1Aa
BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F1 là 1 – 1/6×1/6 = 35/36
Để đời con thu được 100% thân cao hoa đỏ thì cây thân cao hoa đỏ ở F1 phải có kiểu gen AAA-BBB-
AAAa giảm phân: 1AA:1Aa → AAA- = 3/4
BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb → BBB- :1/36 + 2×1/6×4/6 = 1/4
Tỷ lệ cây AAA-BBB- =3/16
XS cần tính là 3 / 4 × 1 / 4 35 / 36 = 27 140
Chọn D
Đáp án C
F1 có tỷ lệ 3 đỏ : 1 vàng => P đều dị hợp 2 cặp gen, F1 có: 1AA : 2 Aa : 1 aa
Cây tự thụ phấn cho cả cây quả đỏ và vàng là cây có kiểu gen Aa
Theo lí thuyết, trong tổng số cây đỏ F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm cả cây quả đỏ và quả vàng chiếm tỉ lệ là: 2/3
Đáp án: B
Cho các cây tam bội, tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau
Các phép lai cho kiểu hình phân li 11 đỏ : 1 vàng là:
AAaa x Aaa
AAaa x Aaaa
AAa x Aaa
AAa x Aaaa