Cho KOH 0,1mol td với 100ml dd HCl aM sau pư thu đc 6,525g chất tan. Tìm a
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bước 1: Tính khối lượng chất rắn có trong dd y ban đầu: Khối lượng chất rắn tan trong dd y = Khối lượng dd y - Khối lượng các muối tan = 15,4g + 2,56g = 17,96g
Bước 2: Tính số mol các chất trong dd y: Số mol Cu = Khối lượng Cu / Khối lượng mol Cu = 2,56g / 63,55g/mol Số mol Fe3O4 = Khối lượng Fe3O4 / Khối lượng mol Fe3O4 = (17,96g - 2,56g) / (55,85g/mol + 3 x 16g/mol) Số mol FeO = Số mol Fe3O4 / 3
Bước 3: Xác định phản ứng giữa dd y và AgNO3: Phản ứng xảy ra giữa Cu và AgNO3 theo phương trình: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Bước 4: Tính số mol AgNO3 cần để phản ứng hoàn toàn với Cu: Số mol AgNO3 = 2 x Số mol Cu
Bước 5: Tính khối lượng chất rắn không tan thu được sau phản ứng với AgNO3: Khối lượng chất rắn không tan = Số mol AgNO3 x Khối lượng mol AgNO3
Bước 6: Tính m: m = Khối lượng chất rắn không tan sau phản ứng với AgNO3 - Khối lượng chất rắn không tan ban đầu
Lưu ý: Trong quá trình tính toán, cần sử dụng đúng các khối lượng mol của các chất và phương trình phản ứng để xác định số mol và chất rắn không tan thu được.
$n_{HCOOCH_2C_6H_5} = a(mol) ; n_{CH_3COOC_6H_5} = b(mol)$
Ta có :
$136a + 136b = 27,2(1)$
$n_{KOH} = a + 2b = 0,1.2,5 = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ; b = 0,05
Y gồm :
$n_{C_6H_5CH_2OH} = a = 0,15(mol)$
$n_{H_2O} = b = 0,05(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m = 27,2 + 0,25.56 - 0,15.108 -0,05.18 = 24,1(gam)$
PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
nZn = \(\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: nHCl = 2nZn =2.0,1=0,2(mol)
nH2=nZn=0,1 ( mol )
=>VH2=0,1 . 22,4= 2,24( l )
Đổi : 500ml=0,5l
=> CM = \(\dfrac{n}{V}\) = \(\dfrac{0,2}{0,5}\) = 0,4( M )
B1: nH2=0,42mol
PTHH: 2M+2nHCl=> 2MCln+nH2
0,84:nmol<-----------0,42mol
=>PTK của M =7,56n/0,84<=> M=9n
ta xét các gtri
n=1=> M=9 loại
n=2=> n=18 loại
n=3=>M=27 nhận
vậy M là Al ( nhôm)
B2: n khí =0,05mol
gọi x,y là số mol của Mg và Zn trong hh:
PTHH: Mg+H2SO4=> MgSO4+H2
x-->x------------->x------>x
Zn+H2SO4=>ZnSO4+H2
y--->y----------->y---->y
theo đề ta có hpt: \(\begin{cases}24x+65y=2,43\\x+y=0,05\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}x=0,02\\y=0,03\end{cases}\)
=> m muối MgSO4=0,02.120=2,4g
m muối ZnSO4=0,03.161=4,83g
=>AO+2HCL->ACL2+H2O(1)
=>HCL+NaOH->NaCL+H2O(2)
(2)=>\(nHCL=nNaOH=\dfrac{100}{1000}.0,1=0,01mol\)
\(\)\(=>nHCL\left(1\right)=\dfrac{500}{1000}.0,1-0,01=0,04mol\)
\(=>nAO=\dfrac{1}{2}nHCL=>=\dfrac{0,8}{A+16}=0,02=>A=24g/mol\)
=>A là Mg =>ct oxit : MgO
Đáp án D
KOH + HCl → KCl + H2O
TH1: nHCl ≥ nKOH ⇒ Chất tan chỉ gồm KCl
nKCl = nKOH = 0,1
⇒ mKCl = 7,45 > m chất tan ⇒ loại
TH2: nHCl < nKOH
Đặt nHCl = a , nKOH dư = b ⇒ n KOH = n HCl + n KOH dư = a + b = 0,1 mol
n KCl = a mol
m chất tan = m KCl + m KOH dư = 74,5a + 56b = 6,525g
⇒ a = 0,05 mol; b = 0,05 mol
⇒ CM HCl = 0,5
KOH + HCl --> KCl + H2O
0.1___________0.1
mKCl = 0.1*74.5 = 7.45 > 6.525 ( Vô lý )
=> Có một trong hai chất KOH và HCl dư
TH1 : KOH dư => HCl đủ
nHCl = 0.1a (mol)
KOH + HCl --> KCl + H2O
Bđ: 0.1_____0.1a
Pư : 0.1a ___0.1a___0.1a
Kt : 0.1-0.1a_0_____0.1a
mCr= mKOH dư + mKCl = 6.525 g
<=> (0.1-0.1a)*56 + 0.1a*74.5 = 6.525
<=> a = 0.5
TH2 : HCl dư => KOH đủ => loại