Bài 1: Tính CuSo4 cần lấy để có số phân tử bằng 3/4 số phân tử có trong 80g NaOH
Bài 2: Biết tỉ khối của khí x so với khi hidro = 14. Hãy tính khối lượng của 1 lít khi x ở điều kiện tiêu chuẩn và cho biết khí x nặng hay nhẹ hơn khí oxi bn lần ?
Bài 3 : Hỗn hợp A gồm: 19,8 g CO2, 16g SO2 và 23g NO2. hãy cho biết hỗn hợp A nặng hay nhẹ hơn ko khí bn lần?
Bài 1:
\(n_{NaOH}=\frac{80}{40}=2\left(mol\right)\)
Số phân tử NaOH là: \(2\times6\times10^{23}=12\times10^{23}\) (phân tử)
Số phân tử CuSO4 là: \(\frac{3}{4}\times12\times10^{23}=9\times10^{23}\) (phân tử)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\frac{9\times10^{23}}{6\times10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=1,5\times160=240\left(g\right)\)
Bài 2:
\(M_X=2\times14=28\left(g\right)\)
\(n_X=\frac{1}{22,4}=\frac{5}{112}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_X=28\times\frac{5}{112}=1,25\left(g\right)\)
\(d_{\frac{X}{KK}}=\frac{M_X}{M_{O_2}}=\frac{28}{32}=0,875\)
Vậy khí X nhẹ hơn O2 và nhẹ hơn 0,875 lần
Bài 3:
\(m_A=m_{CO_2}+m_{SO_2}+m_{NO_2}=19,8+16+23=58,8\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\frac{19,8}{44}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\frac{16}{64}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NO_2}=\frac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=n_{CO_2}+n_{SO_2}+n_{NO_2}=0,45+0,25+0,5=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{58,8}{1,2}=49\left(g\right)\)
\(d_{\frac{A}{KK}}=\frac{M_A}{M_{KK}}=\frac{49}{29}\approx1,69\)
Vậy khí A nặng hơn không khí và nặng hơn 1,69 lần