Bằng phương pháp hóa học nhận biết KCl, NH4NO3, Na2CO3, CaCO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự
- Hòa tan các chất vào dd HCl dư:
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: CaCO3, Na2CO3 (1)
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
=> Thu được dd CaCl2, NaCl tương ứng (1)
+ Chất rắn tan, không hiện tượng: BaCl2
+ Chất rắn không tan: CaSiO3
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd K2CO3:
+ Không hiện tượng: NaCl => Nhận biết được Na2CO3
+ Kết tủa trắng: CaCl2 => Nhận biết CaCO3
CaCl2 + K2CO3 --> 2KCl + CaCO3\(\downarrow\)
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước vào các mẫu thử, khuấy đều
- Cho 5 mẫu còn lại tác dụng với \(NaOH\) dư
Có khí mùi khai bay lên là: \(NH_4NO_3\)Xuất hiện kết tủa trắng là \(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)Không hiện tượng: KCl, \(K_3PO_4\)- Cho 2 mẫu còn lại tác dụng với \(AgNO_3\)
Xuất hiện kết tủa trắng là \(KCl\)Xuất hiện kết tủa vàng là \(K_3PO_4\)-lần lượt cho HCl td vs các dd trên
+ dd nào tạo khí làm đục nc vôi trong là Na2CO3
Na2CO3 + HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2
+ dd nào có khí mùi trứng thối thoát ra là K2S
K2S + 2HCl\(\rightarrow\) 2KCl + H2S
+ ko hiện tượng là Na2SO4,KCl , KNO3
-cho các dd còn lại td vs dd BaCl2 dư
+dd tạo tủa với BaCl2 là Na2SO4
BaCl2+ Na2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NaCl
+còn lại là KCl và KNO3
-cho 2 dd còn lại td vs AgNO3 dư
+dd tạo tủa là KCl
KCl + AgNO3 \(\rightarrow\)AgCl + KNO3
+ còn lại là KNO3
a)
- Cho các dd tác dụng với dd Ba(NO3)2
+ Không hiện tượng: NaCl, AgNO3 (*)
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)
- Cho các dd còn lại tác dụng với dd NaCl
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: AgNO3
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
b)
- Cho các dd tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: KCl
+ Kết tủa trắng: Na2CO3, FeSO4 (*)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaCl\)
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+FeCl_2\)
- Cho 2 dd còn lại tác dụng với dd HCl dư
+ Có khí thoát ra: Na2CO3
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: FeSO4
Tham Khảo :
https://hoc24.vn/hoi-dap/tim-kiem?id=551302&q=1.b%E1%BA%B1ng%20ph%C6%B0%C6%A1ng%20ph%C3%A1p%20ho%C3%A1%20h%E1%BB%8Dc%20h%C3%A3y%20nh%E1%BA%ADn%20bi%E1%BA%BFt%20c%C3%A1c%20l%E1%BB%8D%20dung%20d%E1%BB%8Bch%20m%E1%BA%A5t%20nh%C3%A3n%20sau%3A%20%20a.NaCl%2CNaOH%2CNaNO3%2CHCl%20%20b.KCl%2CKNO3%2CNa2CO3%2CNaOH
Dùng quỳ tím để phân biệt được hai chất
+ Quỳ tím chuyển sang đỏ ⇒ H22SO44
+ Quỳ tím chuyển sang xanh ⇒ Ba(OH)22
Sau đó dùng hai chất đã phân biệt được, cụ thể là sử dụng Ba(OH)22 tác dụng với 3 dung dịch còn lại:
+ Thu được kết tủa trắng là: Na22CO33 và
+ Chất không có hiện tượng là NaCl
PTHH: Na22CO33 + Ba(OH)22 → BaCO33↓ + 2NaCl
Câu 5:
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào các chất rắn, quan sát sau đó cho thêm quỳ tím:
+ Không tan -> MgO
+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ -> P2O5
P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh -> CaO
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Câu 9:
- Đầu tiên dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:
+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH , dd Ba(OH)2 (Nhóm I)
+ Qùy tím không đổi màu -> dd Na2SO4, dd NaCl (nhóm II)
- Sau đó, ta tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch nhóm I, quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ba(OH)2
+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH
- Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào nhóm dung dịch II, quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4
+ Không có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch NaCl.
PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4(kt trắng) + 2 NaOH
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là phân lân
$Ca(H_2PO_4)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaH_2PO_4$
Cho dung dịch KOH vào :
- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NH_4NO_3$
$NH_4NO_3 + KOH \to KNO_3 + NH_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là KCl
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH.
+ Có khí mùi khai: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3. (1)
PT: \(NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O\)
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2NH_3+2H_2O\)
\(NH_4NO_3+NaOH\rightarrow NaNO_3+NH_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: KCl, K2SO4. (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) và (2) pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: Nhóm (1) là (NH4)2SO4, nhóm (2) là K2SO4.
PT: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NH_4Cl+BaSO_{4\downarrow}\)
\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: Nhóm (1) là: NH4Cl, NH4NO3. (3), nhóm (2) là KCl.
- Cho mẫu thử nhóm (3) pư với dd AgNO3.
+ Có tủa trắng: NH4Cl.
PT: \(NH_4Cl+AgNO_3\rightarrow NH_4NO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NH4NO3.
- Dán nhãn.
1)
a)
NaCl | KOH | Ba(OH)2 | H2SO4 | |
quỳ tím | _ | xanh | xanh | đỏ |
H2SO4 | _ | _ | \(\downarrow\)trắng | _ |
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
b)
KOH | KNO3 | KCl | H2SO4 | |
quỳ tím | xanh | _ | _ | đỏ |
AgNO3 | đã nhận biết | _ | \(\downarrow\)trắng | đã nhận biết |
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
2)
Al | Fe | Cu | |
HCl | tan, dd thu được không màu | tan, dd thu được màu lục nhạt | không tan |
3)
Cao | Na2O | MgO | P2O5 | |
nước | tan | tan | không tan | tan |
quỳ tím | xanh | xanh | _ | đỏ |
CO2 | \(\downarrow\)trắng | _ | _ | _ |
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
tham khảo
- Dùng quỳ tím nhận biết được
Nhóm axit:H2SO4,HCl do làm quỳ đổi màu đỏ
Nhóm muối do không làm quỳ tím đổi màu:K2SO4 ,KCl
- dùng Ba(OH)2 vào nhóm axit và muối
Tạo kết tủa trắng : H2SO4 (Nhóm axit) K2SO4 (nhóm muối)
không hiện tượng : hcl (Nhóm axit) KCl(nhóm muối)
pt Ba(OH)2 +H2SO4->BaSO4(kết tủa)+2H2O
Ba(OH)2 +K2SO4->BaSO4(kết tủa)+2KOH
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 và HCl
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là KCl và K2SO4
- Cho BaSO4 vào KCl và K2SO4.
+ Nếu có kết tủa là KCl.
PTHH: BaSO4 + 2KCl ---> BaCl2↓ + K2SO4.
+ Không phản ứng là K2SO4
- Cho BaCl2 vào HCl và H2SO4
+ Nếu có kết tủa là H2SO4
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4↓ + 2HCl
+ Không phản ứng là HCl
-Hòa tan các chất rắn vào nước
+Chất không tan là CaCO3
-ChoBa(OH)2 vào các chất còn lại
Chất nào ra kết tủa trắng là Na2CO3
PTHH: Na2CO3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 2NaOH + BaCO3\(\downarrow\)
Chất nào có khí mùi khai bay ra là NH4NO3
PTHH: 2NH4NO3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(NO3)2 + 2H2O + 2NH3\(\uparrow\)
-Chất còn lại là không có hiện tượng gì là KCl