CMR : 2(a2+b2)≥(a+b)2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left(a+b+c\right)^2=a^2+b^2+c^2\Leftrightarrow ab+bc+ca=0\)
\(\Rightarrow a^3b^3+b^3c^3+c^3a^3=3a^2b^2c^2\)
Ta có:
\(\dfrac{bc}{a^2}+\dfrac{ac}{b^2}+\dfrac{ab}{c^2}=\dfrac{a^3b^3+b^3c^3+c^3a^3}{a^2b^2c^2}=\dfrac{3a^2b^2c^2}{a^2b^2c^2}=3\)
a) VT = (a - 1)(a - 2) + (a - 3)(a + 4) - (2a2 + 5a - 34)
= a2 - 2a - a + 2 + a2 + 4a - 3a - 12 - 2a2 - 5a + 34
= (a2 + a2 - 2a2) - (2a + a - 4a + 3a + 5a) + (2 - 12 + 34)
= -7a + 24
=> VT = VP
=> đpcm
b) VT = (a - b)(a2 + ab + b2) - (a + b)(a2 - ab + b2)
= (a3 - b3) - (a3 + b3)
= a3 - b3 - a3 - b3
= -2b3
=> VT = VP
=> Đpcm
Câu b bn xem đề lại (a + b)(a2 - ab + b2) ko phải là (a + b)(a2 - ab - b2)
\(\dfrac{a^2}{b+c}+\dfrac{b^2}{a+c}+\dfrac{c^2}{a+b}\) (a,b,c thực dương)
=\(\dfrac{a^2}{b+c}+\dfrac{b+c}{4}+\dfrac{b^2}{a+c}+\dfrac{a+c}{4}+\dfrac{c^2}{a+b}+\dfrac{a+b}{4}\)
\(-\left(\dfrac{b+c}{4}+\dfrac{a+c}{4}+\dfrac{a+b}{4}\right)\)
áp dụng BDT Cô si =>\(\dfrac{a^2}{b+c}+\dfrac{b+c}{4}\ge a\)
tương tự : \(\dfrac{b^2}{a+c}+\dfrac{a+c}{4}\ge b\)
\(\dfrac{c^2}{a+b}+\dfrac{a+b}{4}\ge c\)
=>\(\dfrac{a^2}{b+c}+\dfrac{b+c}{4}+\dfrac{b^2}{a+c}+\dfrac{a+c}{4}+\dfrac{c^2}{a+b}+\dfrac{a+b}{4}\)
-\(-\left(\dfrac{b+c}{4}+\dfrac{a+c}{4}+\dfrac{a+b}{4}\right)\ge a+b+c-\dfrac{a+b+c}{2}\)
=\(\dfrac{a+b+c}{2}\left(dpcm\right)\)
\(\left(a^2+2\right)\left(b^2+2\right)\left(c^2+2\right)\ge2\sqrt{2a^2}\cdot2\sqrt{2b^2}\cdot2\sqrt{2c^2}=8abc\sqrt{8}=16abc\sqrt{2}\left(đpcm\right)\)
Dấu \("="\Leftrightarrow a=b=c=\sqrt{2}\)
Đề bài sai, phản ví dụ: \(a=b=0,c=1\)
BĐT này chỉ đúng khi a;b;c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác
Dễ vậy mà ko làm đc àk
\(a_1.a_2=b_1.b_2\Rightarrow\frac{a_1}{b_1}=\frac{b_2}{a_2}\)
\(\Rightarrow\frac{a_1}{b_1}+\frac{a_2}{b_2}=\frac{b_2}{a_2}+\frac{a_2}{b_2}\ge2\sqrt{\frac{b_2}{a_2}.\frac{a_2}{b_2}}=2\) (AM - GM)
có a1.a2=b1.b2
=> a1/b1=b2/a2
có \(\frac{a1}{b1}+\frac{a2}{b2}=\frac{b2}{a2}+\frac{a2}{b2}\)
áp dụng bất đẳng thức cosi cho 2 số dương có
\(\frac{b2}{a2}+\frac{a2}{b2}\ge2\sqrt{\frac{b2}{a2}.\left(\frac{a2}{b2}\right)}=2\)(đpcm)
Lời giải:
Sử dụng bổ đề: Một số chính phương $x^2$ khi chia 3 dư 0 hoặc 1.
Chứng minh:
Nêú $x$ chia hết cho $3$ thì $x^2\vdots 3$ (dư $0$)
Nếu $x$ không chia hết cho $3$. Khi đó $x=3k\pm 1$
$\Rightarrow x^2=(3k\pm 1)^2=9k^2\pm 6k+1$ chia $3$ dư $1$
Vậy ta có đpcm
-----------------------------
Áp dụng vào bài:
TH1: Nếu $a,b$ chia hết cho $3$ thì hiển nhiên $ab(a^2+2)(b^2+2)\vdots 9$
TH1: Nếu $a\vdots 3, b\not\vdots 3$
$\Rightarrow b^2$ chia $3$ dư $1$
$\Rightarrow b^2+3\vdots 3$
$\Rightarrow a(b^2+3)\vdots 9$
$\Rightarrow ab(a^2+3)(b^2+3)\vdots 9$
TH3: Nếu $a\not\vdots 3; b\vdots 3$
$\Rightarrow a^2$ chia $3$ dư $1$
$\Rightarrow a^2+2\vdots 3$
$\Rightarrow b(a^2+2)\vdots 9$
$\Rightarrow ab(a^2+2)(b^2+2)\vdots 9$
TH4: Nếu $a\not\vdots 3; b\not\vdots 3$
$\Rightarrow a^2, b^2$ chia $3$ dư $1$
$\Rightarrow a^2+2\vdots 3; b^2+2\vdots 3$
$\Rightarrow ab(a^2+2)(b^2+2)\vdots 9$
Từ các TH trên ta có đpcm.
\(a^2+b^2\ge2ab\Rightarrow ab\le\dfrac{a^2+b^2}{2}\)
\(\Rightarrow4=a^2+b^2-ab\ge a^2+b^2-\dfrac{a^2+b^2}{2}=\dfrac{a^2+b^2}{2}\)
\(\Rightarrow a^2+b^2\le8\)
\(a^2+b^2\ge-2ab\Rightarrow-ab\le\dfrac{a^2+b^2}{2}\)
\(\Rightarrow4=a^2+b^2-ab\le a^2+b^2+\dfrac{a^2+b^2}{2}=\dfrac{3\left(a^2+b^2\right)}{2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{8}{3}\le a^2+b^2\)
\(\Rightarrow\dfrac{8}{3}\le a^2+b^2\le4\)
Ta có : 2(a2+b2)
= 2a2+2b2
=(a2+2ab+b2)+(a2-2ab+b2)
=(a+b)2+(a-b)2\(\ge\left(a+b\right)^2\)
Dấu = xảy ra khi : (a-b)2=0
\(\Leftrightarrow\)a=b
bạn nhớ tick và theo dõi mk nhé