K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 6 2019

Từ mượn là :

Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. Gần như tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều có từ mượn, vì một ngôn ngữ vốn dĩ không có đủ vốn từ vựng để định nghĩa cho tất cả các khái niệm và việc chuyển ngữ từ vựng từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác để là xu thế tất yếu trong quá trình hội nhập của một nền văn hóa. Tuy nhiên, việc tạo mới và sử dụng các từ mượn cũng cần hết sức quan tâm để tránh làm mất đi bản sắc ngôn ngữ nhận, đánh mất sự đa dạng của ngôn ngữ; để tránh điều đó chỉ nên sử dụng từ mượn trong một ngôn ngữ khi ngôn ngữ đó không có từ thay thế hoặc từ thay thế quá dài và phức tạp.

Từ mượn xuất hiện trong một ngôn ngữ khi từ đó được nhiều người nói ngôn ngữ đó sử dụng và mang một ý nghĩa nhất định.

Ví dụ :

Việt Nam từng là thuộc địa của Pháp nên tiếng Pháp có điều kiện du nhập vào Việt Nam. Trong quá trình giao lưu văn hóa và ngôn ngữ đó người Việt đã vay mượn nhiều từ gốc Pháp để chỉ những khái niệm mà thường thì trong tiếng Việt không có. Phần lớn các từ đó đã bị thay đổi cả về cách đọc lẫn chữ viết để phù hợp với đặc trưng của tiếng Việt, vốn là ngôn ngữ không biến hình[1]. Các từ mượn tiếng Pháp được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như:

  • Ăn uống: ba tê (tiếng Pháp: pâté), bánh ga tô (gâteau), bia (bière), bít tết (bifsteck), bơ (beurre), ca cao (cacao), cà phê (café), cà rốt (carotte), giăm bông (jambon), kem (crème), mù tạt (moutarde), pho mát (fromage), sơ ri (cerise), xa lát (salade), xúc xích (saussisse)...
  • Phong cách ăn mặc: áo bờ lu (blouse), áo may ô (maillot), gi lê (gilet), khuy măng sét (manchette), sơ mi (chemise), vét-tông (veston), xì líp (slip)...
  • Y dược: a-xít (acide), coóc-ti-cô-ít (coroïde), li-pít (lipide), pê-ni-xi-lin (péniciline), vắc xin (vaccin), vi-ta-min (vitamine)...
  • Nhạc họa: ghi-ta (guitare), măng đô lin (mandoline), vi ô lông (violon)...
  • Kỹ thuật: ban công (balcon), bê tông (béton), cờ lê (clé), ê tô (étau), mỏ lết (molette), ô văng (auvent), ống típ (tube), ta luy (talus), tôn (tôle), tuốc-nơ-vít (tournevis)...
  • Quân sự: boong ke (bunker), lô cốt (blockhaus), quy lát (culasse), xe tăng (tank)...
  • Khác: bi đông (bidon), bi da (billard), búp bê (poupée), cải xoong (cresson), chó béc-giê (berger), công te nơ (container), ga (gare), mít tinh (meeting), sạc (charge), tắc xi (taxi), xà phòng (savon), xăng (essence), xì căng đan (scandale), xô viết (soviet)...
  • ~Hok tốt~
7 tháng 6 2019

Từ mượn là :

Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. Gần như tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều có từ mượn, vì một ngôn ngữ vốn dĩ không có đủ vốn từ vựng để định nghĩa cho tất cả các khái niệm và việc chuyển ngữ từ vựng từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác để là xu thế tất yếu trong quá trình hội nhập của một nền văn hóa. Tuy nhiên, việc tạo mới và sử dụng các từ mượn cũng cần hết sức quan tâm để tránh làm mất đi bản sắc ngôn ngữ nhận, đánh mất sự đa dạng của ngôn ngữ; để tránh điều đó chỉ nên sử dụng từ mượn trong một ngôn ngữ khi ngôn ngữ đó không có từ thay thế hoặc từ thay thế quá dài và phức tạp.

Từ mượn xuất hiện trong một ngôn ngữ khi từ đó được nhiều người nói ngôn ngữ đó sử dụng và mang một ý nghĩa nhất định.

Ví dụ :

Việt Nam từng là thuộc địa của Pháp nên tiếng Pháp có điều kiện du nhập vào Việt Nam. Trong quá trình giao lưu văn hóa và ngôn ngữ đó người Việt đã vay mượn nhiều từ gốc Pháp để chỉ những khái niệm mà thường thì trong tiếng Việt không có. Phần lớn các từ đó đã bị thay đổi cả về cách đọc lẫn chữ viết để phù hợp với đặc trưng của tiếng Việt, vốn là ngôn ngữ không biến hình[1]. Các từ mượn tiếng Pháp được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như:

  • Ăn uống: ba tê (tiếng Pháp: pâté), bánh ga tô (gâteau), bia (bière), bít tết (bifsteck), bơ (beurre), ca cao (cacao), cà phê (café), cà rốt (carotte), giăm bông (jambon), kem (crème), mù tạt (moutarde), pho mát (fromage), sơ ri (cerise), xa lát (salade), xúc xích (saussisse)...
  • Phong cách ăn mặc: áo bờ lu (blouse), áo may ô (maillot), gi lê (gilet), khuy măng sét (manchette), sơ mi (chemise), vét-tông (veston), xì líp (slip)...
  • Y dược: a-xít (acide), coóc-ti-cô-ít (coroïde), li-pít (lipide), pê-ni-xi-lin (péniciline), vắc xin (vaccin), vi-ta-min (vitamine)...
  • Nhạc họa: ghi-ta (guitare), măng đô lin (mandoline), vi ô lông (violon)...
  • Kỹ thuật: ban công (balcon), bê tông (béton), cờ lê (clé), ê tô (étau), mỏ lết (molette), ô văng (auvent), ống típ (tube), ta luy (talus), tôn (tôle), tuốc-nơ-vít (tournevis)...
  • Quân sự: boong ke (bunker), lô cốt (blockhaus), quy lát (culasse), xe tăng (tank)...
  • Khác: bi đông (bidon), bi da (billard), búp bê (poupée), cải xoong (cresson), chó béc-giê (berger), công te nơ (container), ga (gare), mít tinh (meeting), sạc (charge), tắc xi (taxi), xà phòng (savon), xăng (essence), xì căng đan (scandale), xô viết (soviet)...
21 tháng 2 2017

Việt hóa theo hình thức sao phỏng, dịch nghĩa ra tiếng Việt:

- Bô lão → người cao tuổi

- Tiều phu → Người lấy củi

- Ái quốc → Yêu nước

Việt hóa theo kiểu rút gọn, đảo vị trí, thay đổi yếu tố:

- Chính đại quang minh → quang minh chính đại

- Dương dương tự đắc → tự đắc

- Đại trượng phu → Trượng phu

- Dương oai diễu võ → Diễu võ dương oai

16 tháng 10 2016

- Từ mượn là những từ ta vay mượn của ngôn ngữ khác để biểu thị sự vật, hiện tượng,.. mà tiếng Việt không có hoặc chưa có.

 

16 tháng 10 2016
- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: viết có dấu gạch ngang giữa các tiếng;- Từ mượn có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được Việt hoá cao: viết như từ thuần Việt;- Từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán: viết như từ thuần Việt.- Dựa vào hình thức chữ viết, ta có thể nhận diện được các từ có nguồn gốc ấn Âu: ra-đi-ô, in-tơ-nét.- Các từ cũng có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được Việt hoá ở mức độ cao và có hình thức viết như chữ Việt: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm, xô viết,...- Các từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan, điện.
3 tháng 6 2017

Cần chọn ví dụ ở ngay trong một số bài thuộc các bộ môn khoa học tự nhiên đã học trong chương trình, sau đó tìm các ví dụ phù hợp với ba cách thức đặt thuật ngữ khoa học đã nêu trong SGK. Như vậy việc giải bài tập này sẽ dễ dàng hơn.

  • Mượn với số lượng nhiều nhất: Tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt).
    • Ví dụ minh họa
      • Từ gốc Hán (Hán cổ): Chè, ngà, chén, chém, chìm, buồng, buồn, buồm, mùi, mùa, ...
      • Từ Hán Việt: Xuất huyết, từ trần, thổ, bản địa, hôn nhân, phụ nữ, phụ lão, trà, mã, trọng, khinh, vượng, cận, ...
  • Ngoài ra, tiếng Việt còn mượn từ của một số ngôn ngữ khác như: tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga, …
    • Ví dụ minh họa
      • Mượn tiếng Pháp: Áp phích (affiche), a lô (allô), ăng ten (antenne), ô tô (auto), ô văng (auvent), ban công (balcon),...
      • Mượn tiếng Anh: Cờ-líp (clip), xe gíp (jeep), láp-tóp (laptop), oẳn tù tì (phương ngữ miền Nam) (one two three), nhạc rốc (rock)...

# Đúng thì l...i....k....e , sai thì thông cảm :>

# Băng

13 tháng 11 2019

kham khảo

Từ mượn – Wikipedia tiếng Việt

vào thống kê

hc tốt 

29 tháng 3 2022

REFER

Ví dụ từ mượn tiếng Pháp: Bière (bia), cacao (ca cao), café (cà phê), jambon (dăm bông), balcon (ban công), fromage (pho mát), ballot (ba lô), béton (bê tông), chou-rave (su hào), clé (cờ lê), chou-fleur (súp lơ), coffrage (cốt pha, cốp pha), compas (com pa), cravate (cà vạt, ca-ra-vát), cresson (cải xoong), crème (kem)......

29 tháng 3 2022

gmail,wifi,blutooth,...

13 tháng 12 2018

-Ví dụ về từ mượn tiếng Hán: kim(kim loại) , mộc(gỗ) , thủy(nước) , hỏa( lửa) , thổ(đất) , bất(không)

                                               phong(gió) , vân(mây) ,nhật(Mặt Trời), nguyệt(Mặt Trăng), nhân(người), thiên(trời) , tử(chết),.....

-Ví dụ về từ mượn các ngôn ngữ khác: pi-a-nô, vi-ô-lông, ra-đi-ô, gác-ba-ga, vô-lăng,.....

     Học tốt nhé ~!!!!!

13 tháng 12 2018

VD tiếng hán : mộc( gỗ ) , hỏa( lửa ) , thủy( nước ) , thổ( đất ) , phong( gió ).....

VD tiếng nước khác : ra-đi-ô , ghi đông , gác-ba-ga , vi-ô-lông.....

12 tháng 11 2019

Ai trả lời đúng và nhanh mình cho một k

12 tháng 11 2019

từ mượn là từ k phải ong cha ta sáng tạo ra

các loại từ mượn là : từ muợn tiếng tq,...

26 tháng 3 2022

là những từ vay mượn của nước ngoài tạo ra sự phong phú, đa dạng của Tiếng Việt, trong tiếng Việt có rất nhiều từ mượn có nguồn gỗ từ tiếng Hán, tiếng Pháp, Tiếng Anh...

từ mượn tiếng Hán : khán giả , tác giả

từ mượn tiếng Anh : đô la , in - to - net

từ mượn tiếng Pháp : ô -tô , ra-di-ô