Một gen có L= 0,51 micrômet trong đó là nuclêôtit loại A= 2 /3 G . a) số nuclêôtit từng loại của gen? b) nếu gen bị đột biến điểm số nuclêôtit từng loại của gen đột biến trong những trường hợp sau : - thay thế AT thành GX? - thay thế GX thành AT? - mất đi AT? -mất đi GX? -thêm vào AT?. - thêm vào GX?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số nu của gen trước đột biến :
\(\left\{{}\begin{matrix}A=20\%N\\A+G=50\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=600\left(nu\right)\\G=X=30\%N=900\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Sau đột biến
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=601\left(nu\right)\\G=X=899\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Đáp án A
Số lượng nuclêôtit của gen ban đầu:
A = T = 360
G = X = 540
Đội biến thay thế A-T bằng G-X → A = T = 359 ; G = X = 541
Đáp án : C
Gen có 3000 nu = A+T+G+X = 2A + 2G ( do A = T và G = X)
Mà A/G = 2/3
Vậy A = T = 600
G = X = 900
Gen đột biến mất 1 cặp nu nên giảm đi 3 liên kết H
=> Gen đột biến mất đi cặp nu G-X
=> Số lượng từng loại nu mới là
A = T = 600
G = X = 899
Đáp án A
Gen có 3000 nucleotit, nên A + G = 3000 : 2 = 1500 nucleotit (1); = (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A = T = 600, G = X = 900
Gen bị đột biến mất n cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường → Đây là dạng đột biến mất 1 cặp A-T. Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành đột biến là:
A = T = 600 - 1 = 599;
G = X = 90
Đáp án B
Gen B:
A + G = 1200
A = 3G
=> A = T = 900; G = X = 300.
Theo đề bài: Gen B bị đột biến thành alen b, alen b có chiều dài không đổi nhưng số lượng liên kết hidro giảm 1 liên kết. Từ đó, ta suy ra đột biến điểm xảy ra chính là dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Do đó, alen b có A = T = 901; G = X = 299.
Tổng số liên kết hidro của alen b = 2A+3G = 2.901 + 3.299 = 2699 liên kết.
Vậy 1, 2, 4 sai; 3, 5 đúng.
Đáp án B
2 A + 3 G = 1669 2 A + 2 G = 1300 → A = T = 281 G = X = 369
→ A = T = 1689 3 - 281 = 282 G = X = 2211 3 - 369 = 368