Cho 100 gam dung dịch HCl 14,6% phản ứng hoàn toàn với CuO. Khối lượng CuO tham gia phản ứng là? *
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuCl_2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
a) nAl=0,2(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
H2 + CuO -to-> Cu + H2O
nAlCl3= nAl= 0,2(mol)
=> mAlCl3= 133,5. 0,2= 26,7(g)
b) nCu= nH2= 3/2 . 0,2=0,3(mol)
=> mCu= 0,3.64=19,2(g)
(Qua phản ứng nghe kì á, chắc tạo thành chứ ha)
<3
\(a.n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{CuCl_2}=135.0,1=13,5\left(g\right)\\ b.m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ c.C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Em chưa biết làm dạng này như nào em? Vì dạng này rất cơ bản em ạ!
a) \(n_{CuO}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.29,4\%=29,4\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,03 0,03 0,03
Ta có: \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ CuO hết, H2SO4 dư
b) \(m_{H_2SO_4}=0,03.98=2,94\left(g\right)\)
c) mdd sau pứ = 2,4+100 = 102,4 (g)
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,03.160.100\%}{102,4}=4,6875\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,3-0,03\right).98.100\%}{102,4}=25,84\%\)
Bài 4 :
\(n_{CuO}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{29,4.100}{100}=29,4\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,03 0,3 0,03
Câu khối lượng của dng dịch H2SO4 đề cho rồi nên mình làm câu c thôi nhé
c) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,03.160=4,8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,3-0,03=0,27\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,27.98=26,46\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=2,4+100=102,4\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{4,8.100}{102,4}=4,6875\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{26,46.100}{102,4}=25,84\)0/0
Chúc bạn học tốt
nHCl=0,3.2=0,6(mol)
a) PTHH: CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O
0,3_______________0,6___0,3(mol)
b) mCuO=0,3.80=24(g)
c) VddCuCl2=VddHCl=0,3(l)
=>CMddCuCl2=0,3/0,3=1(M)
d) m(muối)=0,3.135=40,5(g)
\(a/ CuO+2HCl \to CuCl_2+H_2O\\ b/\\ n_{CuO}=0,125(mol)\\ \to n_{HCl}=0,125.2=0,25(mol)\\ m_{HCl}=0,25.36,5=9,125(g)\\ c/\\ n_{CuO}=n_{CuCl_2}=0,125(mol)\\ CM_{CuCl_2}=\frac{0,125}{0,5}=0,25M\)
a) \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl2+H2O\)
b) Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,8\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2nCuO=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=1,6.36,5=58,4\left(g\right)\)
c) \(n_{CuCl2}=n_{CuO}=0,8\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=\)không đổi \(=500ml=0,5l\)
\(\Rightarrow C_{M\left(CuCl2\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(M\right)\)
CuO+2HCl->Cucl2+H2O
0,2-----0,4 mol
m HCl=14,6g
=>n HCl=14,6\36,5=0,4 mol
=>m CuO=0,2.80=16g