Chứng minh : \(\left(ab+cd\right)^2\le\left(a^2+c^2\right)\left(b^2+d^2\right)\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left|ab+cd\right|\le\sqrt{\left(a^2+c^2\right)\left(b^2+d^2\right)}\Leftrightarrow\left|ab+cd\right|^2\le\left(a^2+c^2\right)\left(b^2+d^2\right)\)
Áp dụng bất đẳng thức bunhiacopxki ta suy ra:
Dấu "=" xảy ra <=> ad=bc
Nguyễn Xuân Đình Lực:
mình ghi rõ trên rùi, sắp xếp theo thứ tự luôn cho dễ nhìn kìa bạn:
Cặp 1: $a^3b$ và $abc^2$ tạo ra $a^2bc$
Cặp 2: $b^3c$ và $bca^2$ tạo ra $b^2ca$
Cặp 3: $c^3a$ và $cab^2$ tạo ra $c^2ab$
Lời giải:
Ba số thực $a,b,c$ cần có thêm điều kiện không âm mới đúng.
BĐT cần chứng minh tương đương với:
$ab^3+bc^3+ca^3+2abc(a+b+c)\leq a^3b+b^3c+c^3a+ab^3+bc^3+ca^3+abc(a+b+c)$
$\Leftrightarrow abc(a+b+c)\leq a^3b+b^3c+c^3a(*)$
Áp dụng BĐT Bunhiacopxky:
$(a^3b+b^3c+c^3a)(abc^2+bca^2+cab^2)\geq (a^2bc+b^2ca+c^2ab)^2$
$\Rightarrow a^3b+b^3c+c^3a\geq abc(a+b+c)$
BĐT $(*)$ đúng nên ta có đpcm.
Dấu "=" xảy ra khi $a=b=c$
a,b,c>0
\(VP-VT=a^3b+b^3c+c^3a-abc\left(a+b+c\right)=abc\Sigma\frac{\left(a-b\right)^2}{a}\ge0\)
Ta có:VT=(ab+cd)2+(ac+bd)2=a2b2+2abcd+c2d2+a2c2-2abcd+b2d2=(a2b2+b2d2)+(c2d2+a2c2)=a2(b2+d2)+c2(b2+d2)=(b2+d2)(a2+c2)=VP(đpcm)
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Rightarrow\frac{a}{c}=\frac{b}{d}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số = nhau ta có:
\(\frac{a}{c}=\frac{b}{d}=\frac{a-b}{c-d}=\frac{a+b}{c+d}\)
\(\Rightarrow\frac{a^2}{c^2}=\frac{b^2}{d^2}=\frac{\left(a-b\right)^2}{\left(c-d\right)^2}=\frac{\left(a+b\right)^2}{\left(c+d\right)^2}=\frac{ab}{cd}\left(đpcm\right)\)
\(\frac{a}{b}\) =\(\frac{c}{d}\) =>\(\frac{a}{c}\) =\(\frac{b}{d}\) =\(\frac{a-b}{c-d}\) =>\(\frac{ab}{cd}\) = \(\frac{a}{c}\) x\(\frac{b}{d}\) = \(\frac{a-b}{c-d}\) x \(\frac{a-b}{c-d}\) = \(\frac{\left(a-b\right)^2}{\left(c-d\right)^2}\)
Còn với\(\frac{\left(a+b\right)^2}{\left(c+d\right)^2}\) thì bạn chỉ cần thay dấu trừ thành dấu công là được
Chúc bạn học tốt
\(\left(a+c\right)\left(b+d\right)+2\left(ac+bd\right)\le\left(a+c\right)\left(b+d\right)+2\left(\dfrac{\left(a+c\right)^2}{4}+\dfrac{\left(b+d\right)^2}{4}\right)\\ =\dfrac{1}{2}\left(\left(a+c\right)^2+2\left(a+c\right)\left(b+d\right)+\left(b+d\right)^2\right)\\ =\dfrac{1}{2}\left(a+c+b+d\right)^2=\dfrac{1}{2}\)
Ta có:\(\left(ad-cb\right)^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow a^2d^2-2adcb+c^2d^2\ge0\)\(\Leftrightarrow a^2b^2-a^2b^2+c^2d^2-c^2d^2+a^2d^2-2adbc+c^2b^2\ge0\)\(\Leftrightarrow a^2b^2+a^2d^2+c^2d^2+c^2b^2-a^2b^2-2adcb-c^2d^2\ge0\)\(\Leftrightarrow\left(a^2+c^2\right)\left(b^2+d^2\right)-\left(ab+cd\right)^2\ge0\) \(\Leftrightarrow\left(a^2+c^2\right)\left(b^2+a^2\right)\ge\left(ab+ca\right)^2\)\(\Leftrightarrow\left(ab+ca\right)^2\le\left(a^2+c^2\right)\left(b^2+a^2\right)\)\(\left(dpcm\right)\)