a. Tìm CTHH của oxit sắt trong đó Fe chiếm 70% về khối lượng
b. Khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp gồm CuO và FexOy cùng có số mol như nhau bằng hidro, thu đc 1,76(g)kim loại. Hòa tan kim loại đó bằng dd HCl dư thì thấy thoát ra 0,448(l)H2(đktc)Xác định công thức của oxit sắt
a/ Gọi CT oxit Fe là FexOy
Ta có: % Fe = 70 % => % Oxi = 30 %
Theo đề bài ta có: \(\frac{56x}{16y}=\frac{70}{30}\)
<=> 1680x = 1120y => x/y = 2/3
Vậy CT: Fe2O3
b/ CuO + H2 => (to) Cu + H2O
FexOy + yH2 => (to) xFe + yH2O
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
nH2 = V/22.4 = 0.448/22.4 = 0.02 (mol)
=> nFe = 0.02 (mol)
==> mFe = n.M = 0.02 x 56 = 1.12 (g)
=> mCu = 1.76 - 1.12 = 0.64 (g)
=> nCu = m/M = 0.64/64 = 0.01 (mol)
mCuO = n.M = 0.01x80 = 0.8 (g)
=> mFexOy = 2.4 - 0.8 = 1.6 (g)
nFexOy = 0.02 /x (mol)...
56x + 16y = 1.6/(0.02/x)
24x = 16y <=> x/y = 2/3
Vậy CT oxit sắt: Fe2O3.
câu a dễ rồi ko cần làm nữa
b) Vì pư xảy ra hoàn toàn nên sau pư chất rắn còn lại là Fe và Cu
Vì khi cho Fe và Cu vào dd HCl dư thì Cu không tác dụng với HCl nên chỉ có Fe xảy ra phản ứng và pư xảy ra hoàn toàn
PTHH; CuO + H2 →→ Cu + H2O (1)
FexOy + yH2 →→ xFe + yH20 (2)
Fe + 2HCl →→ FeCl2 + H2 (3)
\(n_{H_2\left(3\right)}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT(3); nFe=nH2(Pt3)=0,02(mol)
⇒⇒mFe= 56.0,02=1,12 g
Có mFe + mCu = 1,76g
⇒⇒mCu=0,64g
=> nCu=0,64; 64 = 0,01 mol
Theo PT1 : nCuO=nCu=0,01 mol
=> mCuO=0,01.80=0,8g
Có mCuO+mFexOy=2,4 g
=> mFexOy=2,4-0,8=1,6
mà nFexOy=nCuO
=> n FexOy=0,01 mol
=>M FexOy= 1,6;0,01= 160 g
CTHH của FexOy là Fe2O3