Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. A. earliest | B. latest | C. old | D. ago |
2. A. that | B. who | C. which | D. when |
3. A. one | B. only | C. best | D. first |
4. A. make | B. to make | C. making | D. made |
5. A. by | B. for | C. to | D. of |
6. A. in | B. on | C. at | D. from |
7. A. others | B. other | C. another | D. ones |
8. A. the | B. a | C. an | D. x |
9. A. is | B. are | C. was | D. were |
10. A. who | B. whom | C. which | D. when |
1. A. earliest | B. latest | C. old | D. ago |
2. A. that | B. who | C. which | D. when |
3. A. one | B. only | C. best | D. first |
4. A. make | B. to make | C. making | D. made |
5. A. by | B. for | C. to | D. of |
6. A. in | B. on | C. at | D. from |
7. A. others | B. other | C. another | D. ones |
8. A. the | B. a | C. an | D. x |
9. A. is | B. are | C. was | D. were |
10. A. who | B. whom | C. which | D. when |
Đáp án:
through: qua
one other: một cái khác
each other: lẫn nhau
mutually: lẫn nhau, qua lại
=>Dựa vào nghĩa và cấu trúc câu thì đáp án C là phù hợp nhất
Buddhists in Thailand soak each other in water when celebrating their New Year…
Tạm dịch:Các Phật tử ở Thái Lan ngâm nhau trong nước khi tổ chức ăn mừng Năm Mới.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
- Cấu trúc cố định: protect sb from sth/ doing sth: bảo vệ ai khỏi cái gì
… to protect them from danger in the coming year.
Tạm dịch:… để bảo vệ chúng khỏi nguy hiểm trong năm tới.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
earliest (adj): sớm nhất, từ đầu
previous (adj): trước đó
latest (adj): gần nhất, mới nhất
old (adj): già, cũ
- Cụm thường gặp: From earliest times: Từ những khoảng thời kỳ đầu
=> From earliest times people have celebrated the end of winter and the new life that spring brings.
Tạm dịch:Từ những khoảng thời kỳđầu, mọi người đã tổ chức kỷ niệm khi mùa đông kết thúc và mừng cuộc sống mới mà mùa xuân mang lại.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
the same: giống (the same ... to ...)
not less: không ít hơn ( less ... than)
as: như là (as .... as)
equally: cũng, tương tự, hơn nữa
=>Dựa vào cấu trúc thì đáp án D là phù hợp nhất
Chinese spring parades are equally colourful, …
Tạm dịch:Các cuộc diễu hành mùa xuân của người dân Trung Quốc cũng đầy màu sắc,…
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: A
instead of : thay vì
in spite of : mặc dù
on behalf of : thay mặt
in place of : thay cho
=> Dựa vào nghĩa thìđáp án A là phù hợp nhất
… but instead of flowers they have large dragon puppets which dance in the streets.
Tạm dịch:… nhưng thay vì nhiều sắc màu từ hoa, họ có những con rối hình rồng lớn nhảy múa trên đường phố.
Đáp án:
giant (adj): khổng lồ
extreme (adj): vô cùng, cùng cực
tremendous (adj): dữ dội, bao la,khủng khiếp
huge (adj): to lớn
- Cụm cố định: make a bonfire: đốt lửa trại
- Dựa vào nghĩa thì đáp án D là phù hợp nhất
In Sweden, people celebrate the end of the winter by making huge bonfires.
Tạm dịch:Ở Thụy Điển, người ta ăn mừng vào cuối mùa đông bằng cách đốt lửa trại thật lớn.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
which: cái mà
because: bởi vì
when: khi mà
by then: cho đến lúc đó
- Dùng đại từ quan hệ “when” thay thế cho danh từ “Easter” phía trước để diễn tả mốc thời gian
One of the most important Christian festivals is Easter, when Christians remember the death and resurrection of Jesus Christ Easter…
Tạm dịch:Một trong những lễ hội Kitô giáo quan trọng nhất là Lễ Phục Sinh, khi những người theo đạo Kitô tưởng nhớ đến cái chết và sự phục sinh của Chúa Giêsu Kitô …
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
single (adj): đơn lẻ
one (adj): một
only (adj): duy nhất
lonely (adj): cô đơn
- Dựa vào nghĩa thì đáp án C là phù hợp nhất
… however, is not the only spring festival.
Tạm dịch:… tuy nhiên, đây không phải là lễ hội mùa xuân duy nhất.
Đáp án cần chọn là: C
1 a
2 c
3 d
4 b
5 a
6 b
7 a
8 d
9 a
10 d