They were faced with several problems in the building of the new sports centre ( came )
They ____________________ several problems in the building of the new sports centre
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Hundreds of building were completely destroyed when the earthquake ___shaked__ the city. (shake)
2. When we got to the hotel, we learnt they _________lost________ our reservation. (lose)
3. If today were Sunday, we _______wouldn't have to work __________like this. (not have to work)
4. Sports Festival __takes place___in the sports centre on April . It is a day to promote children’s
participation in sports. (take place)
Chúc ban hok tốt: ✟şóı™βạ☪❖
Chọn đáp án D
The word “they” in paragraph 2 refers to _______: Từ “they” trong đoạn 2 ý chỉ _______
A. recycled materials: vật liệu tái chế
B. green builders: các nhà xây dựng xanh
C. rays of the sun: các tia chiếu của Mặt trời
D. solar panels: các tấm năng lượng Mặt trời
Dẫn chứng (đoạn 2): First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no cost and with no pollution: Đầu tiên, với các tấm năng lượng Mặt trời thì việc sản xuất điện từ các tia chiếu Mặt trời là điều có thể. Một khi đã được lắp đặt, nó sẽ cung cấp năng lượng mà không tốn chi phí hay gây ô nhiễm.
Như vậy “they” ở đây chính là các tấm năng lượng MT. Ta chọn đáp án đúng là D.
I. Put the verbs in brackets into the correct future tense.
Dear Victoria,
The holidays are coming and I've made lots of plans. This time next week. I (1) ..............will be buying.......................... (buy) Christmas presents for my family and friends. I (2) ....am going to get..................................... (get) everything in one day so that I can enjoy myself for the rest of the holidays. I'm staying at home with my family on Christmas Day, but two days later I (3) .................am leaving........................ (leave) for Austria. Becky and I (4) .............. are spending........................... (spend) a week there skiing. I'm sure we (5) .........will have................................ (have) a wonderful time. When I come back from Austria. I (6) ..................... will probably have..................................... (probably/have) a party, because it's my birthday on January 5th. I (7) ..............am........................... (be) nineteen! I hope you (8) ........... will come .............................. (come). Well. I must go now. I’m going to help my mother with the housework. See you soon!
Love,
Penny.
II. Put the verb into the correct future tense.
1. Laura and George ...................to go.................... (go) on holiday next week. They've already
bought the kets.
2. Wash your hands. Dinner ...........will be............................ (be) ready in five minutes
3. The baby keeps closing his eyes He ............is going to fall........................... (fall) asleep soon.
4. We ..............cant go......................... (not/go) to Penny's party tonight because Jack is working
5. We're very late. Mum ............will return........................... (return) home by now.
6. The football match ........................is going to begin............... (begin) in a few minutes. We'd better hurry up.
7. Jane will have to get up early when she ............will start........................... (start) her new job
8. I ...........................am meeting............ (meet) Nick at the airport at 6 o'clock this evening.
B. READING
I. Read the text below and questions on the opposite page.
For each question, mark the correct letter A, B, C or D on your answer sheet.
It is well known that the building development company Cityspace wants to knock down the existing seafront sports club in Layton and replace it with a leisure centre that will consist of a multi-screen cinema, restaurants and an entertainment centre. But a local action group has promised to fight the £30 million redevelopment of the sports club, which has provided family facilities for over 25 years.
The action group was set up three weeks after the project was announced. Members of the group
argue that the new centre will be too big and will totally change the way the town looks. They also
dis the removal of sports facilities from the centre and the change to less healthy activities such
as video games and films. Apart from the size of the project, they say that the 550 parking spaces
provided will be too few and parking will become more difficult as a result.
Local hotel owners have welcomed the project, but the action group says that in general it will only
have a bad effect on the neighbourhood. According to one group member it will result in up to 4,000
people being around Layton seafront late at night. ‘A lot of old people and families live nearby,’ he
explained. A meeting is being held tonight to discuss the plans.
1. What is the writer trying to do in the arle?
A. show why the new leisure centre is needed
B. give her own opinion about the new leisure centre
C. describe the arguments against the new leisure centre
D. suggest where the new leisure centre should be built
2. What will the reader discover from the arle?
A. how long it will take to complete the new leisure centre
B. how many members the action group has
C. how much it will cost to join the new leisure centre
D. how long the sports club has been in Layton
3. What does the action group think about the new leisure centre?
A. It will not be right for the area. B. It will cost too much to build.
C. It will not attract enough people. D. It will provide too little entertainment.
4. Which group of people is keen on having the new leisure centre?
A. people who do a lot of sport B. people working in the tourist industry
C. people who come into Layton by car D. people living near the seafront
5. What would be a good headline for the arle?
A. Action Group changes its mind B. Leisure plans under attack
C. Seafront invaded by crowds again D. Good news for Cityspace
I. Đặt các động từ trong ngoặc vào thì tương lai đúng.
Victoria thân mến,
Kỳ nghỉ sắp đến và tôi đã lên rất nhiều kế hoạch. Thời gian này vào tuần tới. Tôi (1) ................... ...................... (mua) Quà Giáng sinh cho gia đình và bạn bè của tôi. Tôi (2) ......................................... (lấy) mọi thứ trong một ngày để tôi có thể tận hưởng những ngày nghỉ còn lại. Tôi đang ở nhà với gia đình vào ngày lễ Giáng sinh, nhưng hai ngày sau tôi (3) ............................. ............ (rời đi) đến Áo. Becky và tôi (4) ......................................... (chi tiêu) một tuần ở đó trượt tuyết. Tôi chắc rằng chúng tôi (5) ......................................... ( có một thời gian tuyệt vời. Khi tôi trở về từ Áo. Tôi (6) .............................................. ............ (có thể / có) một bữa tiệc, vì đó là sinh nhật của tôi vào ngày 5 tháng Giêng. Tôi (7) ... (được) mười chín! Tôi hy vọng bạn (8) ......................................... (đến) . Tốt. Tôi phải đi bây giơ. Tôi sẽ giúp mẹ tôi làm việc nhà. Hẹn sớm gặp lại!
Tình yêu,
Penny.
II. Đặt động từ vào thì tương lai đúng.
1. Laura và George ....................................... (đi) vào kỳ nghỉ tiếp theo tuần. Họ đã
mua vé.
2. Rửa tay. Bữa tối ....................................... (chuẩn bị) sau năm phút nữa
. em bé tiếp tục nhắm mắt Anh ấy ....................................... (đi vào giấc ngủ sớm .
4. Chúng tôi ....................................... (không / đi) đến bữa tiệc của Penny tối nay vì Jack đang làm việc
5. Chúng tôi rất muộn. Mẹ ....................................... (trở về nhà).
6. Trận đấu bóng đá ....................................... (bắt đầu) sau một vài phút. Tốt hơn chúng ta nên nhanh lên.
7. Jane sẽ phải dậy sớm khi cô ấy ....................................... (bắt đầu) công việc mới của cô ấy
8. Tôi ....................................... (gặp ) Nick tại sân bay lúc 6 giờ tối nay.
B. ĐỌC HIỂU
I. Đọc văn bản dưới đây và các câu hỏi ở trang đối diện.
Đối với mỗi câu hỏi, hãy đánh dấu đúng chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn.
Được biết, công ty phát triển tòa nhà Cityspace muốn phá bỏ câu lạc bộ thể thao bên bờ biển hiện có ở Layton và thay thế bằng một trung tâm giải trí bao gồm rạp chiếu phim nhiều màn hình, nhà hàng và trung tâm giải trí. Nhưng một nhóm hành động địa phương đã hứa sẽ chống lại việc tái phát triển câu lạc bộ thể thao trị giá 30 triệu bảng Anh, nơi đã cung cấp các tiện nghi gia đình trong hơn 25 năm.
Nhóm hành động được thành lập ba tuần sau khi dự án được công bố. Các thành viên của nhóm
cho rằng trung tâm mới sẽ quá lớn và sẽ thay đổi hoàn toàn diện mạo của thị trấn. Họ cũng
không thích việc di dời các cơ sở thể thao khỏi trung tâm và chuyển sang các hoạt động kém lành mạnh hơn
như trò chơi điện tử và phim. Ngoài quy mô của dự án, họ nói rằng 550 chỗ đậu xe
được cung cấp sẽ là quá ít và do đó việc đậu xe sẽ trở nên khó khăn hơn.
Các chủ khách sạn địa phương đã hoan nghênh dự án, nhưng nhóm hành động nói rằng nhìn chung nó sẽ chỉ
gây ảnh hưởng xấu đến khu vực lân cận. Theo một thành viên trong nhóm, nó sẽ dẫn đến 4.000
những người xung quanh bờ biển Layton vào đêm muộn. Ông
giải thích : “Rất nhiều người già và gia đình sống gần đó . Một cuộc họp sẽ được tổ chức vào tối nay để thảo luận về các kế hoạch.
1. Người viết muốn làm gì trong bài viết?
A. chỉ ra lý do tại sao trung tâm giải trí mới là cần thiết
B. đưa ra ý kiến của riêng cô ấy về trung tâm giải trí mới
C. mô tả các lập luận chống lại trung tâm giải trí mới
D. gợi ý nơi nên xây dựng trung tâm giải trí mới
2. Người đọc sẽ khám phá điều gì từ bài viết?
A. mất bao lâu để hoàn thành trung tâm giải trí mới
B. nhóm hành động có bao nhiêu thành viên
C. chi phí bao nhiêu để tham gia trung tâm giải trí mới
D. câu lạc bộ thể thao đã ở Layton bao lâu rồi
3. What does nhóm hành động nghĩ về trung tâm giải trí mới?
A. Nó sẽ không phù hợp với khu vực. B. Sẽ tốn quá nhiều chi phí để xây dựng.
C. Nó sẽ không thu hút đủ người. D. Nó sẽ cung cấp quá ít giải trí.
4. Nhóm người nào muốn có trung tâm giải trí mới?
A. những người chơi nhiều môn thể thao B. những người làm việc trong ngành du lịch
C. những người đến Layton bằng xe hơi D. những người sống gần bờ biển
5. Đâu sẽ là tiêu đề tốt cho bài báo?
A. Nhóm Hành động thay đổi quyết định B. Các kế hoạch giải trí bị tấn công
C. Bờ biển lại bị đám đông xâm chiếm D. Tin tốt cho Cityspace
Chọn đáp án D
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings?: Câu nào dưới đây KHÔNG được nhắc đến ở đoạn 7 như một lợi ích của cao ốc xanh?
A. Improving living conditions: Cải thiện điều kiện sống
B. Proving more economical eventually: Chứng minh đến cuối cùng (các cao ốc xanh) tiết kiệm hơn
C. Being friendly to the environment: Thân thiện với môi trường
D. Increasing work productivity: Tăng năng suất lao động
Dẫn chứng (đoạn 7): Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run: Không chỉ thân thiện với môi trường, các cao ốc xanh còn cải thiện điều kiện sống và làm việc, và tiết kiệm tiền về lâu dài.
Vậy ta thấy phương án “tăng năng suất lao động” không xuất hiện. Ta chọn đáp án đúng là D.
Chọn đáp án B
According to the passage, which of the following statements about green buildings is TRUE?: Theo đoạn văn, câu nào dưới đây về các cao ốc xanh là ĐÚNG?
A. They have only been built in technologically developed countries: Chúng chỉ được xây dựng ở các quốc gia phát triển công nghệ
B. They are gaining in popularity in different parts of the world: Chúng đang trở nên phổ biến ở nhiều khu vực trên thế giới
C. They are environmentally responsible constructions with gardens: Chúng là những công trình thân thiện với môi trường có các khu vườn
D. They are more economical and produce no pollution: Chúng tiết kiệm hơn và không gây ô nhiễm
Dẫn chứng (đoạn 7): Green building ideas, on a small or large scale, are spreading: Các ý tưởng về cao ốc xanh ở quy mô to hay nhỏ đều đang lan rộng.
Dựa vào dẫn chứng trên cùng các ví dụ ta trong bài có thể thấy rằng cao ốc xanh đang ngày càng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới. Vậy chọn đáp án đúng là B.
Phương án A, C sai vì không được nhắc đến trong bài, phương án D sai vì các cao ốc xanh chỉ giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường chứ không phải “không gây ô nhiễm” hoàn toàn.
Chọn đáp án C
Which of the following does the passage mainly discuss?: Câu nào sau đây là nội dung chính của đoạn văn?
A. New technologies applied to constructing office buildings: Các công nghệ mới được áp dụng vào xây dựng các tòa nhà văn phòng
B. Successful green building projects all over the world: Các dự án cao ốc xanh thành công trên toàn thế giới
C. An environmentally friendly approach to constructing buildings: Một cách tiếp cận thân thiện với môi trường trong việc xây dựng các tòa nhà
D. Economic benefits of environmentally responsible buildings: Lợi ích kinh tế của các tòa nhà thân thiện với môi trường
Ta thấy đoạn đầu bài văn nói về việc phong trào xây dựng các cao ốc xanh đang phát triển còn các đoạn văn sau phân tích chi tiết việc các nhà xây dựng đã và đang cố gắng xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường. Như vậy đáp án đúng ở đây là C.
Các phương án còn lại hoặc quá chi tiết hoặc chưa nêu ra được đối tượng chính là xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường.
Chọn đáp án B
The word “insulation” in paragraph 3 mostly means _______: từ “insulation” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______
A. systems that protect buildings from the sun’s rays: hệ thống bảo vệ các tòa nhà khỏi ánh sáng Mặt trời
B. materials that prevent heat loss and absorption: vật liệu ngăn ngừa việc mất nhiệt và hấp thụ nhiệt
C. panels that convert solar energy into electricity: các tấm chuyển đổi năng lượng Mặt trời thành điện năng
D. devices that monitor changes in temperature: các thiết bị điều khiển thay đổi nhiệt độ
Dẫn chứng (đoạn 3): To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders stays warmer in winter and cooler in summer: Để giảm thiểu lượng nhiên liệu cần dung cho sưởi ấm hay làm mát, các nhà xây dựng cũng thêm chất cách nhiệt vào các bức tường để tòa nhà có thể ấm áp vào mùa đông và mát mẻ vào mùa hè.
Như vậy “insulation” là vật liệu giúp cho tòa nhà ấm áp vào mùa đông (tránh mất nhiệt) và mát mẻ vào mùa hè (tránh hấp thụ nhiệt). Ta chọn đáp án đúng là B.
Chọn đáp án B
The phrase “under way” in paragraph 6 mostly means _______: Cụm “under way” trong đoạn 6 nghĩa là _______
A. being notified: được thông báo
B. being launched: được khởi công
C. being inspected: bị thanh tra
D. being certified: được chứng nhận
Dẫn chứng (đoạn 6): A large project is under way in China: Một dự án lớn được khởi công ở Trung Quốc
Ta có: being underway = having started and in progress: đã bắt đầu và đang tiến hành
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
They were faced with several problems in the building of the new sports centre ( came )
They came up against several problems in the building of the new sports centre
came up again