Có ai có đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Anh giữa kì 2 không ? Ai biết help me !
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
VI
56. B
57.A
58. B
59. A
60. C ( Mình hk chắc lắm)
61. C
62. A ( Mình hk chắc)
63. B
64. C
65. C
VIII:
71,72,74: True
73,75: False
Phân tích tâm trạng người chiến sĩ trong bài thơ Khi con tu hú hoặc Cảm nhận về bức tranh mùa hè trong bài thơ.
1. a. father b. mother c. this d. thank
2. a. ten b. twenty c. pen d. he
3. a. five b. nine c. window d. night
4. a. door b. school c. stool d. afternoon
II. Choose the best word or phrase that completes each sentence below:
1. What time does Nga ____________ every morning?
A. gets up B. get up C. get D. gets
2. He ____________ breakfast at six o’clock every morning.
A. have B. having C. has D. to have
3. Our classroom is ____________ the second floor.
A. from B. in C. at D. on
4. How many chairs ____________ there in the house?
A. do B. is C. are D. does
5. – ____________ does Mai live? - At 120 Hung Vuong Street.
A. What B. When C. Where D. Who
6. Minh goes to school ____________ 12.45 every afternoon.
A. in B. at C. on D. to
7. My father is an ____________
A. teacher B. doctor C. farmer D. engineer
8. ____________ is your brother? - He is thirteen.
A. What time B. How far C. How old D. How long
9. What are these? They are ____________
A. book B. ruler C. stools D. eraser
10. What does he do? – ____________ is a doctor.
A. She B. He C. You D. I
11. ____________ thirty students in my class.
A. Is there B. Are there C. There is D. There are
12. What is that? – ____________ is a pen.
A. This B. They C. That D. These
III. Matching the column A with the right answer in column B.
A | B | |
1. How many tables are there in your classroom? 2. Who is that? 3. What does your mother do? 4. Is there a o’clock in your room? | a. No, there is not. b. That’s my teacher. c. There is one. d. She is a nurse. | 1. ____________ 2. ____________ 3. ____________ 4. ____________ |
IV. Read the passage and do the exercises.
Nam is a student. He is twelve years old. His father is a doctor. He is forty years old. His mother is a teacher. She is thirty six years old. He has a brother and a sister. His brother is an engineer. He is twenty years old. His sister is a student. She is fifteen.
A. True (T) or False (T).
Statements True or False
- Nam is twelve years old. ____________
- Nam’s father isn’t a doctor. ____________
- Nam has a brother. ____________
- His sister is fifty. ____________
B. Answer the questions.
1. What does Nam’s mother do?
.......................................................................................................................
2. How many people are there in Nam’s family?
.......................................................................................................................
V. Make the questions.
1 ................................................................................................................... ?
His name is Hung.
2 .................................................................................................................... ?
She is 12 years old.
3 .................................................................................................................... ?
There are 5 people in her family.
4 ..................................................................................................................... ?
We live in a house.
VI. Writing.
1. the / they / in / room / are / living.
.........................................................................................................................
2. school / teachers / in / are / many / our / there / how /?
.........................................................................................................................
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán lớp 5 (Đề 2)
Bài 1. Viết các số sau:
a) Bốn mươi ba phần mười:
b) Bảy và mười lăm phần mười bảy:
c) Chín phẩy ba mươi bảy:
d) Hai mươi phẩy mười một:
Bài 2. Viết vào chỗ chấm:
a) 23/100 đọc là: ……….
b) 101,308 đọc là: ….
Bài 3. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 3 trong số 25,317 có giá trị là:
A. 3 B. 30 C.3/10 D.3/100
b)509/100 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,59 B. 5,9 C. 5,09 D. 5,009
c) Số bé nhất trong các số: 7,485 ; 7,458 ; 7,548 ; 7,584 là:
A. 7,485 B. 7,458 C. 7,548 D. 7,584
d) 3dm2 8cm2 =……..dm2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 38 B. 3,08 C. 3,8 D. 3,008
Bài 4. Đặt tính rồi tính:
a) 45,7 + 24,83 b) 92,5 – 8,76
c)4,29 x 3,7 d) 114,21 : 2,7
Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 84 phút = 1,4 giờ b) 0,016 tấn = 160kg
c) 2 500 000 cm2= 25 m2 d) 12m2 6dm2 = 12,06 dm2
Bài 6. Tùng có 38 viên bi gồm hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó có 13 viên bi đỏ. Tìm tỉ số phần trăm số bị đỏ và bi xanh của Tùng.
Bài 7. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó.
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019
A. Đọc thành tiếng: (5đ)
- Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn vào khoảng 130 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI
B. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
1. Đọc thầm bài:
Về ngôi nhà đang xây
Chiều đi học về
Chúng em qua ngôi nhà xây dở
Giàn giáo tựa cái lồng che chở
Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay:
Tạm biệt!
Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc
Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong
Là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch.
Bầy chim đi ăn về
Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc.
Nắng đứng ngủ quên
Trên những bức tường
Làn gió nào về mang hương
Ủ đầy những rảnh tường chưa trát vữa.
Bao ngôi nhà đã hoàn thành
Đều qua những ngày xây dở.
Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh…
2. Làm bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Trong bài, các bạn nhỏ đứng ngắm ngôi nhà đang xây dở vào thời gian nào?
a. Sáng
b. Trưa
c. Chiều
Câu 2: Công việc thường làm của người thợ nề là:
a. Sửa đường
b. Xây nhà
c. Quét vôi
Câu 3: Cách nghỉ hơi đúng ở dòng thơ “chiều đi học về” là:
a. Chiều/ đi học về
b. Chiều đi/ học về
c. Chiều đi học/ về
Câu 4: Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì?
a. Sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
b. Cuộc sống giàu đẹp của đất nước ta.
c. Đất nước ta có nhiều công trình xây dựng.
Câu 5: Trong bài thơ, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào?
a. Thị giác, khứu giác, xúc giác.
b. Thị giác, vị giác, khứu giác.
c. Thị giác, thính giác, khứu giác.
Câu 6: Bộ phận chủ ngữ trong câu “trụ bê tông nhú lên như một mầm cây”
a. Trụ
b. Trụ bê tông
c. Trụ bê tông nhú lên
Câu 7: Có thể điền vào chỗ trống trong câu “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc……..thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” bằng quan hệ từ.
a. còn
b. và
c. mà
Câu 8: Từ “tựa” trong “giàn giáo tựa cái lồng” và từ “tựa” trong “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc” là những từ:
a. Cùng nghĩa
b. Nhiều nghĩa
c. Đồng âm
Câu 9: Tìm 1 hình ảnh so sánh và 1 hình ảnh nhân hóa trong bài thơ.
C. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN: (10 điểm)
1. CHÍNH TẢ (5 điểm) GV đọc cho học sinh nghe - viết.
Bài viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
(Viết từ Y Hoa ……đến hết bài)
2. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường.
Đề 2: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) của em.
bạn vào link này nè:https://vndoc.com/de-kiem-tra-45-phut-so-1-mon-tieng-anh-lop-6-truong-thcs-to-nhu-thanh-hoa/download
hiện tại mình mới biết có 1 nếu biết them mình sẽ gửi