vt câu truyện doremon bg ta
ngắn cang tốt tieng anh lop5 unit 14
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
G:
Welcome to London ! London is on the river Thames and it is a capital city of England. London is a hictoric city with many old buildings and beautiful parks.
Ok, let's start our tour ! First, go to Buckingham Palace. To get there, walk for 20 minutes. Then, turn right and go straght ahead for 20 minutes. It's on your right. Second, go to Westminter Cathedral. To get there, go straight ahead for 10 minutes. It's on your left. Finally, go to Tate Gallery. To get there, go along Buckingham Palace Road for 25 minutes.Then, turn left and it's on your left.
I like the story of Doremon very much. It is about the friendship between Doremon and a naughty boy called Nobita. Doremon comes from the 22nd century. Its main duty is to help Nobita to get out of trouble. Unfortunately, that happens to Nobita quite a lot. Every time, Doremon uses the amazing tools from its pocket to help Nobita. There is the time-door which can take people anywhere they want to go. Then there is the light beam that can make people or things smaller. I love reading about Doremon's tools and I am amazed by the imagination of its creators. Talking about Doremon's creators - do you know who they are? They are two Japanese artists - Mr Fujimoto and Mr Abiko.
Doremon also have another friends that is Xê cô, Chai en and suka. They are also school friends of Nobita. Doremon always provide assistance to Nobita when Nobita get into trouble with his friends. Doraemon movie are the interesting movie because it offers many lessons and make the audience imagine what is told in the movies. Doremon movie that aired on television since i were childhood until senior Hight School, I never missed to watch .. Doremon is a legendary cartoon
4. Put the following words in the correct order.
1. I / know / you / hard / this semester / worked / really.
_______________________________________
2. this dictionary / he / told / me / him / to / give.
_______________________________________
3. spend / more / you / should / on / English / pronunciation / time.
_______________________________________
4. best / to / I'll / do / my / improve / them.
_______________________________________
5. spend / on / how much / you / History / time / do?
_______________________________________
6. you / should / practise / passages / in / English / reading / aloud.
_______________________________________
7. experiments / many / conducted / he.
_______________________________________
8. I / learn / how / should / new words?
_______________________________________
9. take / physical / should / more / exercise / you.
_______________________________________
10. to / to / time / should / come / on / he / class / try.
_______________________________________
đề bài đây á
Câu 1 ; màu trắng
Câu 2 : ko có ngăn ( túi 3D ko ngăn )
Câu 3 : màu đỏ
Câu 4 : jaiko
Câu 5 : vì ko thể nhắm 2 mắt
Câu 6 : mk nghĩ là trái dừa hoặc bằng nhau
k mk nha
~hok tốt~
1 . Mau trang
2. Ko co ngan
3. mau do
4. jaiko.
5 . Neu nham 2 mat thi se ko that duong ma ban
6. mk nghi la trai dua ( hoac la cai dau )
Hok tot
A. Schedules (Phần 1-7 trang 42-46 SGK Tiếng Anh 7)
1. Listen and repeat.
(Nghe và đọc.)
- It's seven o'clock. (Bây giờ là 7 giờ)
- It's four fifteen. (4 giờ 15 phút)
= It's a quarter past four.
- It's five twenty-five. (5 giờ 25 phút)
= It's twenty-five past five.
- It's eight thirty. (8 giờ 30 phút)
= It's half past eight.
- It's nine forty. (9 giờ 40 phút)
= It's twenty to ten. (10 giờ kém 20 phút)
- It's one forty-five. (1 giờ 45 phút)
= It's a quarter to two. (2 giờ kém 15 phút)
Now practice saying the time with a partner. (Bây giờ thực hành nói giờ với bạn học.)
- What time is it? (Mấy giờ rồi?)
It's seven o'clock.
- What time is it? (3.15)
It's three fifteen.
It's fifteen past three.
It's a quarter past three.
- What time is it? (4.30)
It's four thirty.
It's half past four.
- What time is it? (9.50)
It's nine fifty.
It's ten to ten.
2. Answer about you.
(Trả lời về bạn.)
a) What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)
=> I get up at 6 o'clock.
b) What time do classes start? (Các tiết học bắt đầu lúc mấy giờ?)
=> Classes start at 7 o'clock.
c) What time do they finish? (Chúng kết thúc lúc mấy giờ?)
=> They finish at eleven thirty.
d) What time do you have lunch? (Bạn ăn trưa lúc mấy giờ?)
=> I have lunch at eleven fourty-five.
e) What time do you go to bed? (Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)
=> I go to bed at 10 o'clock.
3. Listen and write. Complete the schedule.
(Nghe và đọc. Hoàn thành thời khóa biểu sau.)
Math English Music History Physics
Friday
7.00 | 7.50 | 8.40 | 9.40 | 10.30 |
English | Geography | Music | Physics | History |
Saturday
1.00 | 2.40 | 3.40 | 4.30 |
Physical Education | Math | English | Physics |
Một số tên môn học:
Math : môn Toán | Physical Education: môn Thể Dục |
Geography : môn Địa Lý | History : môn Lịch Sử |
Music : môn Nhạc | Physics : môn Vật Lý |
Literature: môn Văn | Home Economics : môn Kinh tế Gia đình |
Chemistry : môn Hóa | Assembly : Chào cờ |
Biology : môn Sinh | Class Meeting : Sinh hoạt lớp |
4. Look at the pictures. Ask and answer questions.
(Nhìn vào các bức tranh sau. Hỏi và đáp.)
Lan
- What is Lan doing? (Lan đang làm gì?)
=> Lan is studying Physics.
- What time does Lan have her Physics class? (Khi nào thì cô ấy có tiết Vật Lý?)
=> She has her Physics class at eight forty.
Binh
- What is Binh doing?
=> He's studying Geography.
- What time does he have his Geography class?
=> He has his Geography class at ten ten.
Hung
- What is Hung doing?
=> He's studying English.
- What time does Hung have his English class?
=> He has his English class at nine forty.
Loan
- What is Loan doing?
=> She's studying music.
- What time does Loan have her Music class?
=> She has her music class at half past three.
Hoa
- What is Hoa doing?
=> She's studying Math.
- What time does Hoa have her Math class?
=> She has her Math class at ten to two.
Mi
- What is Mi doing?
=> She's doing exercise.
- What time does she have her Physical Education class?
=> She has her Physical Education class at two forty.
5. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Hướng dẫn dịch:
Hoa: Khi nào bạn có tiết tiếng Anh?
Thu: Mình có các tiết tiếng Anh vào thứ Tư và thứ Năm.
Hoa: Chúng bắt đầu lúc mấy giờ?
Thu: Tiết tiếng Anh đầu tiên của mình vào ngày thứ Tư lúc 8 giờ 40. Vào thứ Năm, mình có tiết tiếng Anh lúc 9 giờ 40.
Hoa: Vào thứ Năm bạn còn có những tiết học khác không?
Thu: Mình có tiết Toán, Địa Lý, Thể Dục và Nhạc.
Hoa: Môn học ưa thích của bạn là gì vậy Thu?
Thu: Mình thích môn Lịch Sử. Đó là môn học thú vị và quan trọng.
Hoa: Ừ, mình cũng thích môn Lịch Sử.
Thu: Môn học ưa thích của bạn là gì?
Hoa: À, môn Toán. Nó thì khó nhưng thú vị.
Write your schedule in your exercise book. Then ask and answer question about your schedule with a partner. (Viết thời khóa biểu của bạn vào vở bài tập. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về thời khóa biểu của em với bạn học.)
Gợi ý: Các bạn viết thời khóa biểu dạng bảng vào vở bài tập, sau đó dựa vào bảng để hỏi và trả lời các câu hỏi giống như:
A: When do you have Math?
B: I have Literature classes on Monday and Wednesday.
A: What other classes do you have on Monday?
B: I have English and History.
A: When do you have Literature class?
B: .....
6. Read.
(Đọc.)
Hướng dẫn dịch:
TRƯỜNG HỌC Ở MỸ
Trường học ở Mỹ thì hơi khác với trường học ở Việt Nam. Thường thì không có đồng phục học sinh. Giờ học bắt đầu lúc 8 giờ 30 mỗi sáng và ngày học ở trường kết thúc vào lúc 3 giờ 30 hoặc 4 giờ. Không có giờ học vào thứ Bảy.
Học sinh có một giờ để ăn trưa và hai lần giải lao 20 phút mỗi ngày. Một lần giải lao vào buổi sáng, lần kia vào buổi chiều. Học sinh thường đi đến quán ăn tự phục vụ của trường để mua đồ ăn nhẹ và đồ uống vào giờ giải lao hoặc giờ ăn trưa. Các hoạt động ngoại khóa phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.
Questions: true or false? Check the boxes. (Câu hỏi: đúng hay sai? Đánh dấu vào hộp.)
TF
a) Students do not usually wear school uniform. | v | |
b) There arc classes on Saturday morning. | v | |
c) Students don't have a break on the afternoon. | v | |
d) The school cafeteria sells food to students. | v | |
e) The school cafeteria only open at lunch time. | v | |
f) Baseball is an unpopular after-school activity. | v |
7. Play with words.
(Chơi với chữ.)
Hướng dẫn dịch:
Remember.
(Ghi nhớ.)
Doraemon (ド ラ え も ん?) (Or Doraemon, the old name before being exchanged under the Bern Convention on copyright), is a Japanese comic by author Fujiko Fujio composed since 1969 with the original purpose for the group. children's age. The work was later adapted into short, long animated episodes and other genres such as plays and video games. The story is about a cat cat named Doraemon from the 22nd century to help a 5-3-year-old boy named Nobi Nobita. Doraemon's stories are often brief, easy to understand, witty and bring an optimis view of future life as well as the development of science and technology. Doraemon has won many comic prizes in Japan and was voted one of 22 characters by TIME Asia magazine Highlights of Asia [2]. Since its inception, Doraemon is not only considered to be the top favorite character and comic in Japan, it has also become a cultural symbol of this country and has many children in the world. Favorite world. Since 1992, Kim Dong Publishing has published stories about the first smart-machine cat in Vietnam called Doraemon. Then, in 2010, for reasons of making sure the characters' names were returned to the original version of the series, Kim Dong Publishing changed the name of the comic to Doraemon and that name was used for to this day....
It's very long
Good lucky