Hãy tính khối lượng và thể tích của các hỗn hợp khí sau: 0,2 mol O2, 0,25 mol N2O5; 16g SO2; 9.1023 phân tử H2
Mau nha làm ơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.V_{CO_2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(b.m_{Al_2O_3}=0,5.160=80\left(g\right)\)
a)mCuO=0.25*(64+16)=20(g)
b)\(n_{MgCl_2}=\dfrac{19}{95}=0.2\left(mol\right)\)
Số phân từ MgCl2 có trong 19g là
0.2*6*1023=1,2.1023
c)
\(V_{hh}=\left(0.2+0.3+\dfrac{6.4}{32}\right).22,4=\left(0.5+0.2\right)=0.7\cdot22,4=15,68\left(l\right)\)
\(a.\)
\(n_{hh}=0.2+0.15+0.1=0.45\left(mol\right)\)
\(V_X=0.45\cdot22.4=10.08\left(l\right)\)
\(b.\)
\(m_X=0.2\cdot28+0.15\cdot71+0.1\cdot32=19.45\left(g\right)\)
\(c.\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{19.45}{0.45}=43.22\left(g\text{/}mol\right)\)
\(d.\)
\(d_{X\text{/}kk}=\dfrac{43.22}{29}=1.4\)
Nặng hơn không khí 1.4 lần
mMg = 0,5.24 = 12 gam
VSO2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
nN2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}\)= 0,75 mol , nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol
=> m(N2 + O2 ) = 0,75.28 + 0,25.32 = 29 gam
V h h = 22,4 n O 2 + n H 2 + n O 2 = 22,4(0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6(l)
\(a,m_{O_2}=n.M=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=22,4.n=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{N_2O_5}=n.M=0,25.\left(2.14+16.5\right)=27\left(g\right)\)
\(V_{N_2O_5}=22,4.n=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\)
\(c,m_{SO_2}=16\left(g\right)\Rightarrow n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{64}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=22,4.0,25=5,69\left(l\right)\)
\(d,n_{H_2}=\dfrac{6.10^{23}}{9.10^{23}}=0,67\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=n.M=0,67.2=1,34\left(g\right)\)\(V_{H_2}=22,4.n=22,4.0,67=15,008\left(l\right)\)