sắp xếp tính phi kim giảm dần của: N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, K \(\rightarrow\) Na \(\rightarrow\) P \(\rightarrow\) S \(\rightarrow\) O
b, K \(\rightarrow\) Na \(\rightarrow\) P \(\rightarrow\) S \(\rightarrow\) O
c, O \(\rightarrow\) S \(\rightarrow\) P \(\rightarrow\) Na \(\rightarrow\) K
d, O \(\rightarrow\) S \(\rightarrow\) P \(\rightarrow\) Na \(\rightarrow\) K
Chúc bn học tốt!
Vị trí các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn:
Chu kì/Nhóm | VA | VIA | VIIA |
2 | N | O | F |
3 | P |
Theo chu kì 2, tính phi kim tăng dần từ N, O, F.Theo nhóm VA, tính phi kim tăng dần từ P, N.
Vậy: Tính phi kim tăng dần từ trái sang phải là P, N, O, F.
1.
a)
Ta có Na Mg và Al ở cùng chu kì\(\rightarrow\)Tính kim loại \(\text{Na>Mg>Al}\)
Na và K ở cùng nhóm nên tính kim loại\(\text{ K>Na}\)
\(\Rightarrow\)\(\text{K>Na>Mg>Al}\)
b)
Tính bazo của hidroxit: \(\text{KOH>NaOH>Mg(OH)2>Al(OH)3}\)
2.
a)
Ta có Si và P ở cùng chu kì nên tính phi kim của \(\text{P>Si}\)
P và N ở cùng nhóm nên tính phi kim của \(\text{N>P}\)
\(\Rightarrow\)\(\text{N>P>Si}\)
b)
\(\text{HNO3>H3PO4>H2SiO3}\)