K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2021

em ơi, đề bài có bị thiếu hay lệch chỗ nào không? Hình như có vấn đề thì phải...

 

19 tháng 4 2018

đổi sang thể phủ định nghi vấn

the boys are playing games

=> the boys aren't playing games

=> are the boy playing games?

she eats ice-cream every day

=> she doesn't eat ice-cream everyday

=> does she eat ice-cream everyday?

Mai has some eggs every morning

=> mai hasn't any eggs every morning

=> does mai have any eggs every morning?

they often drink coffee after dinner

=> they don't often drink coffee after dinner

=> do they often drink coffee after dinner?

19 tháng 4 2018

helpkhocroi

12 tháng 9 2018

phủ định 

1 children don't usually ask  a lot questions

2 jane does't loves classical music

3 my father does't often drinks coffee afterhí breakfast

4 I don't learn english and french at shool

5 he does't sometimes listens to music

nghi vấn

1 Do children usually ask  a lot questions

2 Does jane loves classical music

3 Does my father often drinks coffee afterhí breakfast

4 Do I learn english and french at shool

5 Does he sometimes listens to music

hok tốt

13 tháng 4 2019

Đổi các câu sau đây sang thể phủ định và nghi vấn:

1. My father s iced tea.

=>......My father doesn't iced tea...............................

=>........Does my/your father iced tea ?.............................

2. The girls want some sandwiches.

=>..........The girl don't want some sandwiches............................

=>.........Do the girl want some sandwiches ?.............................

3. I'd a glass of milk.

=>......I wouldn't a glass of milk................................

=>.....Would you a glass of milk ?.................................

4.They need some beef.

=>.........They don't need some beef ?...........................

=>...........Do they need some beef ?...........................

13 tháng 4 2019

1. My father s iced tea.

=> My father doesn't iced tea.

=> Does your father iced tea?

2. The girls want some sandwiches.

=> The girls don't want any sandwiches.

=> Do the girls want any sandwiches?

3. I'd a glass of milk.

=> I don't a glass of milk.

=> Do you a glass of milk?

4. They neend some beef.

=> They don't need any beef.

=> Do they need any beef?

~Học tốt~

19 tháng 9 2018

Tham khảo nha!

I> Thì hiện tại đơn - Simple present tense.

Hiện tại đơn là thì đơn giản nhất và được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh.
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một thói quen, một sự thật hiển nhiên, một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần...

1> Với động từ thường:
a> Dạng khẳng định:

Subject + Verb 1 + Objects.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, You, We, They và các danh từ số nhiều thì động từ sẽ được viết nguyên mẫu.
Ví dụ:
+ I have cake.
+ We you.
+ They drink coffee every morning.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì động từ sẽ thêm "s", "es" tùy theo đuôi động từ đó. Các trường hợp thêm "s", "es" em sẽ post phía dưới.
Ví dụ:
+ He drinks coffee every morning.
+ The table has 4 legs.

b> Dạng phủ định:
Subject + Don't / Doesn't + Verb (bare) + Objects.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "don't" hay "do not".
Ví dụ:
+ I don't drink beer.
+ They don't each other.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "doesn't" hay "does not".
Ví dụ:
+ She does not him.
+ He doesn't do his homework.

Lưu ý: sau "don't", "doesn't" ta dùng động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing (Cách thêm đuổi ing) hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.

c> Dạng nghi vấn:
Do / Does + Subject + Verb (bare) + Objects.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "do" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Do you smoke?
+ Do they have money?

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "does" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Does he her?
+ Does she drink wine?

Lưu ý: động từ trong câu cũng là động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.

2> Với to - be:

a> Dạng khẳng định:
Subject + Be + Noun + Objects.
Subject + Be + Adjective + Objects.

Nếu chủ ngữ là "I", ta dùng "am". " I am" được viết tắt là "I'm"
Nếu chủ ngữ là "He, She, It", tên người, danh từ số ít, ta dùng "is". "Is" viết tắt là " 's"
Nếu chủ ngữ là "You, We, They", danh từ số nhiều, ta dùng "are". "Are" viết tắt là " 're".

Ví dụ:
+ I'm a student.
+ He's a teacher.
+ They are workers.
+ She is rude.
+ It is beautiful.

b> Dạng phủ định:

Subject + Be Not + Noun + Objects.
Subject + Be Not + Adjective + Objects.

Phần này có lẽ không cần giải thích nhiều nên em xin đi thẳng vào các ví dụ cho đỡ tốn thời gian.
Ví dụ:
+ I'm not a worker.
+ He isn't a bussiness man.
+ They are not good.

Lưu ý:
- Các cụm từ "is not" được viết tắt là "isn't", "are not" được viết tắt là "aren't"
- Các cụm từ "is not", "am not", "are not" được viết tắt chung là "ain't", thường dùng trong văn nói.

c> Dạng nghi vấn:

Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.

Ví dụ:
+ Am I good?
+ Is he a teacher?
+ Are they workers?

Cấu trúc câu khẳng định - phủ định - nghi vấn

II> Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous Tense.

Thì dùng để chỉ một hành động, sự việc đang diễn ra trong hiện tại.


1> Dạng khẳng định.

I + Am + V-ing + Objects.
He / She / It + Is + V-ing + Objects.
You / We / They + Are + V-ing + Objects.

Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment...

Ví dụ:
+ I'm drinking coffee now.
+ He's teaching his class at the moment.
+ We are going home.

2> Dạng phủ định:
Dạng này thì chỉ cần thêm "not" phía sau to-be thôi nên em xin phép bỏ qua.

3> Dạng nghi vấn:
Dạng này thì em cũng xin bỏ qua vì chỉ việc chuyển tổ bé ra ngoài đầu cầu, còn bên trong không có thay đổi gì.

III> Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense:

Đây là thì rất phức tạp, khó dùng và thường bị nhầm với thì quá khứ đơn.
Thì dùng để chỉ một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp diễn cho tới hiện tại, một hành động vừa xảy ra tức thì.
Dấu hiệu nhận biết: trong câu thường có các từ: since, for + một khoảng thời gian ( for 1 year, for 2 months...), recently, up to now, till now, just...

1> Dạng khẳng định:

Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects.

Dùng "has" khi chủ ngữ là: he, she, it, tên người, danh từ số ít.
Dùng "have" khi chủ ngữ là: you, we, they, danh từ số nhiều.
"Has" có thể viết tắt là " 's", tránh nhầm lẫn với "is".
"Have" có thể viết tắt là " 've".

Ví dụ:
+ I've watched M.U since I was a kid.
+ He has worked here for 5 years.
+ They have done their jobs.

2> Dạng phủ định:

Dạng này ta chỉ cần thêm "not" sau "has" hoặc "have", phía cuối câu thêm từ "yet" để nhấn mạnh.

Ví dụ:
+ I've not done my homework yet.
+ He's not come to the party yet.
+ They've not gone yet.

3> Dạng nghi vấn:

Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet?

Ví dụ:
+ Have you done your homework yet?
+ Has she come here yet?
+ Have they gone?

IV> Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous Tense.
Thì dùng để chỉ hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ và tiếp tục đang diễn ra trong hiện tại và sẽ tiếp diễn trong tương lại.
Rất dễ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành.
Dấu hiệu nhận biết tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác về ngữ cảnh sử dụng.

Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects.

Ví dụ:
+ I've been working here for 3 years.
+ Their relationship has been going very well since they knew each other.

Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.

Trong một số trường hợp thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn được xem như tương đương nhau.

* Chú ý: trong các thì hoàn thành, khi dùng "for" thì trong câu sẽ không có "ago". Sau "since" là một mệnh đề quá khứ.

[Ghi chú: vì các dạng thì hiện tại là cơ bản để triển khai các dạng thì khác trong tương lai và quá khứ nên kể từ phần B trở đi em sẽ viết ngắn gọn hơn, nếu có gì không hiểu xin cứ đặt câu hỏi.]

Hk tốt

15 tháng 9 2017

1. She won't be happy

Will she be happy

2. My family does not often go  for a picnic on the weekend

Does my family often go for a picnic on the weekend

16 tháng 6 2023

1.My sister isn't a nurse 

Is your sister a nurse?

- No, she isn't. She is a student.

2. The table isn't heavy and old

Is the table heavy and old?

-yes, it is

3. Nam and his mother aren't friendly

Do Nam and his mother aren't friendly?

- No, they aren't

4. My school isn't beautiful and large

Is your school beautiful and large?

- No, it isn't. It's old and small.

16 tháng 6 2023

1. Câu phụ định : My sister isn't a nurse / Câu nghi vấn : Are your sister a nurse ? Yes , she is / No , she isn't 

2. Câu phụ định : The table isn't heavy and old / Câu nghi vấn : Is the table heavy and old ? Yes , it is / No , it isn't 

3. Câu phụ định : Nam and his mother aren't friendly / Are they friendly ? No , they aren't / Yes , they are 

4. Câu phụ định : My school isn't beautiful and large / Câu nghi vấn : Are your school beautiful and large ? No , it isn't / Yes , it is

13 tháng 11 2018

(+) Those are my friends.

(-) Those are not my friends.

(?) Are those my friends?

13 tháng 11 2018

                       \(\Rightarrow\text{ }Answer\text{ : }\)

\(\left(+\right)\text{ }Those\text{ }are\: my\text{ }friends.\)

\(\left(-\right)Those\text{ }are\:not\text{ }my\text{ }friends.\)

\(\left(?\right)Are\text{ }those\text{ }my\text{ }friends\text{ }?\)

15 tháng 6 2023

(-):
1. My sister is not a nurse.
2. The table is not heavy and old.
3. Nam and his mother are not friendly.

(?):
1. Is my sister a nurse?
2. Is the table heavy and old?
3. Are Nam and his mother friendly?

28 tháng 1 2019

1. Phủ định :

We aren't from Canada

Nghi vấn :

Are you from Canada ?

2, Phủ định :

My sister doesn't have long hair

Nghi vấn

Does your sister have a long hair?

3. Phủ định

She doesn't have ant eggs for breakafast

Nghi vấn

Does she often have some eggs for breakfast?

4. Phủ định

The children dont play badminton every afternoon

Nghi vấn

Do the children play badminton every afternoon? 

1. We're from Canada.

- Phủ định : We're not from Canada

- Nghi vấn : Are you from Canada ?

2. My sister has long hair.

- Phủ định : My sister doesn't have long hair

- Nghi vấn : Does your sister have long hair ?

3. She often has some eggs for breakfast.

- Phủ định : She doesn't have any eggs for breakfast

- Nghi vấn : Does she have any eggs for breakfast ?

4. The children play badminton every afternoon.

- Phủ định : The children don't play badminton every afternoon .

- Nghi vấn : Do the children play badminton every afternoon ?