Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the corect answer to each of the following questions
Many people were thought....... in that earthquake
A. that they were killed
B. to kill
C. that they kill
D. to have been killed
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ. Ở đây “whom” thay thế cho “people”
Tạm dịch: Trận động đất và sóng thần xảy ra sau đó đã giết chết hơn 1300 người, phần lớn trong số họ ở thành phố Palu ở miền Trung Sulawesi, Indonesia.
Chọn D
C
Tạm dịch: Họ nói rằng những người khách du lịch đã bị giết bởi những kẻ khủng bố.
Kiến thức kiểm tra: Dạng bị động câu tường thuật
“say” chia ở hiện tại đơn
“were killed” chia ở quá khứ đơn, dạng bị động
=> Phương án A sai vì dùng “was” (sai thì)
Phương án B sai vì câu phải ở dạng bị động
Phương án D sai vì dùng “were” (sai thì)
Chọn C
Tạm dịch: Họ nói rằng những người khách du lịch đã bị giết bởi những kẻ khủng bố.
Kiến thức kiểm tra: Dạng bị động câu tường thuật
“say” chia ở hiện tại đơn
“were killed” chia ở quá khứ đơn, dạng bị động
=> Phương án A sai vì dùng “was” (sai thì)
Phương án B sai vì câu phải ở dạng bị động
Phương án D sai vì dùng “were” (sai thì)
Chọn C
Đáp án là B.
more and more: càng ngày càng nhiểu >< fewer and fewer: càng ngày càng ít (ở đây insects là N số nhiều nên dùng fewer)
Chọn A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
perish (v): bỏ mạng, chết
A. survive (v): sống sót
B. depart (v): từ trần, chết
C. lost their lives: đánh mất sự sống của họ
D. decline (v): từ chối, khước từ
=> perish >< survive
Tạm dịch: Nhiều người thiệt mạng trong trận động đất Kobe vì họ không chuẩn bị cho sự xảy ra của nó
Chọn đáp án B
Câu ban đầu: Có quá nhiều người trên xe buýt đến nỗi mà Sally không thể có chỗ ngồi.
A. sai ngữ pháp (sửa thành: The bus was too crowded for Sally to get a seat.) à cấu trúc too: S + be + too + adj + (for O) + to V....
B. Xe buýt quá đông đến nỗi mà không có chỗ nào cho Sally ngồi. à cấu trúc: S + be + so + adj + that + a clause (quá ... đễn nỗi mà ...)
C. sai ngữ pháp (sửa thành: So crowded was the bus that Sally couldn’t get a seat) à đảo ngữ với so: so + adj+be + S +that+....
D. sai nghĩa (Xe buýt đông đúc đã không ngăn cản được Sally có chỗ ngồi.) à cấu trúc: prevent sb from doing sth (ngăn cản ai làm gì)
Đáp án B
Câu gốc: Có quá nhiều người trên tàu đến nỗi Mary không thể tìm được một chỗ ngồi
= Tàu quá đông đến nỗi không có chỗ nào cho Mary ngồi
Loại A vì sai cấu trúc, đúng phải là it + tobe + too + adj + for SB + to inf
Loại C vì sai cấu trúc, vì không đảo động từ was lên trước chủ ngữ the train
Loại D vì không sát nghĩa với câu gôc: Tàu quá đông không ngăn được Marry khỏi việc tìm được một chỗ ngồi
Kiến thức: Cấu trúc bị động kép
Giải thích:
Chủ động: S + thought + that + clause.
Bị động có hai cấu trúc:
– It + was + thought + that + clause.
– S + was/were + thought + to + V +…
tobe in charge of = tobe responsible for: chịu trách nhiệm
Tạm dịch: Những con gà bị nhiễm bệnh được cho là chịu trách nhiệm về sự bùng phát của bệnh cúm.
Chọn C
D