K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2018

* San hô:

+ Sinh sản: mọc chồi, cơ thể con không tách rời mà dính với cơ thể mẹ trở nên tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau.

+ Vai trò:

- Lợi ích:

+ Làm đồ trang trí, trang sức (san hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu,...)

+ Nguyên liệu sản xuất đá vôi (san hô đá, hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất)

+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên

+ Có ý nghĩa sinh thái với biển

- Tác hại:

+ Đảo ngầm san hô gây cản trở giao thông đường biển

* Hải quỳ:

+ Lối sống: tập trung một số cá thể

13 tháng 12 2021

Tham khảo 

1)- Hải quỳ: Cơ thể hình trụ, kích thước khoảng 2cm – 5 cm, có thân và đế bám. sống bám vào bờ đá và ăn động vật nhỏ. 

- San hô: Cơ thể hình trụ, sống bám. Khi sinh sản vô tính, chồi mọc ra, nhưng không tách ra mà dính với cơ thể mẹ để tạo nên tập đoàn.

 

2)Sứa có cấu tạo thích nghi với đời sống bơi lội trong nước là:
+ Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
+ Miệng ở phía dưới, có tế bào tự vệ
+ Di chuyển bằng cách co bóp dù 

13 tháng 12 2021

tham khảo:

2

- co bóp dù để di chuyển 
- cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn 
- miệng ở phía dưới, có tế bào ựu vệ

Câu 16. Trong các đại diện của ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển ở biển? A. Sứa. B. San hô. C. Hải quỳ. D.Thủy tức.Câu 17. San hô sinh sản bằng hình thức:A. Mọc chồi B. Hữu tính    C. Tái sinh                 D. Phân đôi    Câu 18. Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?        A. Thủy tức.              B. San hô.           C. Hải quỳ D....
Đọc tiếp

Câu 16. Trong các đại diện của ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển ở biển? 

A. Sứa. B. San hô. C. Hải quỳ. D.Thủy tức.

Câu 17. San hô sinh sản bằng hình thức:

A. Mọc chồi B. Hữu tính    C. Tái sinh                 D. Phân đôi

    Câu 18. Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?

        A. Thủy tức.              B. San hô.           C. Hải quỳ D. Sứa.

Câu 19. Loài ruột khoang có lối sống di chuyển tích cực là?

    A. Sứa                    B. San hô               C. Hải quỳ          D. Hải quỳ và san hô

 Câu 20. Lợi ích của ruột khoang đem lại là gì? 

   A. Làm thức ăn                      B. Làm đồ trang sức

   C. Làm vật liệu xây dựng       D. Tất cả các ý trên

Câu 21. Vật chủ của sán lá gan là loài nào?

   A. Lợn                   B. Gà, vịt             C. Ốc ruộng                 D. Trâu, bò

Câu 22. Khi mưa to ngập nước, giun đất thường bò lên mặt đất là để:

A. Kiếm ăn          B. Hô hấp                 C. Trú ẩn                        D. Sinh sản

Câu 23. Ở người, giun kim kí sinh trong:

     A. Dạ dày. B. Ruột non. C. Ruột già. D. Gan

Câu 24: Trẻ em hay mắct bệnh giun kim vì:

    A. Không ăn đủ chất

    B. Không biết ăn rau xanh

    C. Có thói quen bỏ tay vào miệng

    D. Hay chơi đùa

Câu 25. Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

A. Rửa tay sạch trước khi ăn.                    B. Không ăn rau sống.

C. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà D. Không đi chân đất.                   

Câu 26. Sán dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua:

     A. Đường tiêu hóa         B. Đường hô hấp           C. Đường máu                D. Da bàn chân

Câu 27. Giun dẹp thường kí sinh ở những bộ phận nào?

    A. Ruột non            B. Máu              C. Gan                    D. Ruột non, máu, gan

Câu 28. Nhờ đâu giun đũa không bi tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người?

    A. Lớp vỏ cutin    B. Di chuyển nhanh    C. Có hậu môn     D. Cơ thể hình ống

Câu 29. Giun đất có đặc điểm sinh sản như thế nào?

    A. Phân tính               B. Lưỡng tính             C. Vô tính             D. Hữu tính

Câu 30. Xác định được nhóm nào sau đây có cơ quan sinh dục phân tính?

A. Sán lá gan, sán dây. B. Giun đất, giun chỉ.

C. Đỉa, rươi, giun đất. D. Giun đũa, giun kim.

3

Câu 16: B

Câu 17:A

Câu 18: B

Câu 19: C

Câu 20: A

Câu 21: B

Câu 22: A

Câu 23: C

Câu 24: A

câu 16:A

câu 17:B

câu 18:D

câu 19:A

câu 20:D 

câu 21:D

câu 22:B

câu 23:C 

câu 24:C

câu 25:D

câu 26:B

câu 27:D

câu 28:A 

câu 29:B

 câu 30:D

 

23 tháng 11 2021

Tham khảo

- Nơi sống: ở biển

- Cách dinh dưỡng: dị dưỡng

- Cách di chuyển của sứa:

+ Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước biển được hút vào.

+ Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước.

+ Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản !ực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng.

- Tập tính sống của san hô: sống bám cố định

23 tháng 11 2021

Sứa: Dinh dưỡng: dị dưỡng ( bắt mồi bởi các xúc tua ) Sinh sản : hữu tính Hải Quỳ: Dinh dưỡng : dị dưỡng ( trên thân có nhiều tế bào gai độc và có nhiều tua ) Sinh sản : bằng cách mọc chồi ( giống thuỷ tức ) từ chồi tách ra thành hải quỳ con Thuỷ tức : Dinh dưỡng : dị dưỡng ( bắt mồi bằng gai độc ) Sinh sản: Có 3 hình thức sinh sản là ( mọc chồi, sinh sản hữu tính, tái sinh ) + Mọc chồi: Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống tự lập + Sinh sản hữu tính : Tế bào trứng được tinh trùng của thuỷ tức khác đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần, cuối cùng tạo thành thuỷ tức con + Tái sinh: Thuỷ tức có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ 1 phần cơ thể cắt ra San hô : Dinh dưỡng : dị dưỡng ( nhờ vào các tế bào và gai độc ) sinh sản: hữu tính

9 tháng 1 2017

Bạn tham khảo nhé:

- Trong vùng biển Việt Nam có khoảng 1.122km2 rạn san hô với khoảng 310 loài san hô đá và phân bố rộng khắp từ Bắc vào Nam, nhưng tập trung ở khu vực ven bờ biển miền Trung, vùng biển Hoàng Sa và Trường Sa. Theo tài liệu của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, khoảng 20% rạn có độ phủ san hô sống nghèo (độ phủ 0-25%), 60% thuộc loại thấp (26-50%), 17% còn tốt (51-75%) và chỉ có 3% rất tốt (dưới 75%). Sống gắn bó với các vùng rạn san hô là trên 2.000 loài sinh vật đáy và cá, trong đó có khoảng hơn 400 loài cá san hô và nhiều đặc hải sản. Đây là nguồn lợi sinh vật rất quí có thể khai thác hạn định để phục vụ mục đích phát triển của con người.

- Các vùng rạn san hô còn có tiềm năng bảo tồn đa dạng sinh học và nguồn giống hải sản tự nhiên cho nghề khai thác và nuôi trồng hải sản trên biển. Ngoài ra, do nằm trong đới chuyển tiếp giữa lục địa và biển, nên ba hệ sinh thái tiêu biểu cho biển nhiệt đới là rừng ngập mặn, rạn san hô và cỏ biển có mối quan hệ mật thiết và tương hỗ cho nhau, tạo ra những “dây xích sinh thái” quan trọng trong biển và vùng ven bờ, mà một mắt xích trong số chúng bị tác động sẽ ảnh hưởng đến các mắt xích còn lại.

- Thông qua quá trình quang hợp, các cây san hô cung cấp chất dinh dưỡng cho rạn san hô và rạn san hô cung cấp chỗ ở và chất dinh dưỡng cho các cây san hô bằng chất thải của nó . Vì mối quan hệ này , san hô có thể tạo ra mạng lưới lớn nhằm cung cấp cơ sở thực phẩm, chỗ ở và sinh sản cho hàng ngàn loài cá và động vật biển khác.

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳCâu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khốic. Có gai độc tự vệ                 ...
Đọc tiếp

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:

A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳ

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:

a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối

c. Có gai độc tự vệ                                    d. Thích nghi đời sống bơi lội

Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:

a. Màng tế bào                      b. Lỗ miệng              c. Tế bào gai            d. Không bào tiêu hóa

Câu 8:  Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:

a.Tế bào thần kinh                        c. Tế bào gai

b. Tế bào sinh sản                         d. Tế bào hình sao

Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

a. Rửa tay sạch trước khi ăn                      c. Không ăn rau sống

b. Không đi chân đất                               d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.

Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:

A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.

B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây

C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu

D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

3
6 tháng 11 2021

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:

A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳ

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:

a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối

c. Có gai độc tự vệ                                    d. Thích nghi đời sống bơi lội

Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:

a. Màng tế bào                      b. Lỗ miệng              c. Tế bào gai            d. Không bào tiêu hóa

Câu 8:  Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:

a.Tế bào thần kinh                        c. Tế bào gai

b. Tế bào sinh sản                         d. Tế bào hình sao

Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

a. Rửa tay sạch trước khi ăn                      c. Không ăn rau sống

b. Không đi chân đất                               d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.

Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:

A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.

B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây

C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu

D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

6 tháng 11 2021

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:

A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳ

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:

a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối

c. Có gai độc tự vệ                                    d. Thích nghi đời sống bơi lội

Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:

a. Màng tế bào                      b. Lỗ miệng              c. Tế bào gai            d. Không bào tiêu hóa

Câu 8:  Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:

a.Tế bào thần kinh                        c. Tế bào gai

b. Tế bào sinh sản                         d. Tế bào hình sao

Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

a. Rửa tay sạch trước khi ăn                      c. Không ăn rau sống

b. Không đi chân đất                               d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.

Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:

A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.

B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây

C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu

D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

Câu 16:Nội dung nào không đúng với sứa?A.Cơ thể hình trụB.Miệng ở dưới.C.Cơ thể hình dù.D.Có lối sống bơi lội.Câu 17:Sứa, san hô, hải quỳ không giống nhau ở điểm nào?A.Ăn động vật.B.Có tế bào gai.C.Lối sống.D.Ruột dạng túi.Câu 18:Loại San hô nào cung cấp vôi cho xây dựng?A.San hô sừng hươu.B.San hô đá.C.San hô đỏ.D.San hô đen.Câu 19:Động vật nguyên sinh có số loài khoảng:A.20...
Đọc tiếp

Câu 16:Nội dung nào không đúng với sứa?

A.Cơ thể hình trụ

B.Miệng ở dưới.

C.Cơ thể hình dù.

D.Có lối sống bơi lội.

Câu 17:

Sứa, san hô, hải quỳ không giống nhau ở điểm nào?

A.

Ăn động vật.

B.

Có tế bào gai.

C.

Lối sống.

D.

Ruột dạng túi.

Câu 18:

Loại San hô nào cung cấp vôi cho xây dựng?

A.

San hô sừng hươu.

B.

San hô đá.

C.

San hô đỏ.

D.

San hô đen.

Câu 19:

Động vật nguyên sinh có số loài khoảng:

A.

20 nghìn loài.

B.

30 nghìn loài.

C.

40 nghìn loài.

D.

10 nghìn loài.

Câu 20:

Ruột khoang có số loài khoảng:

A.

10 nghìn loài.

B.

15 nghìn loài.

C.

20 nghìn loài.

D.

25 nghìn loài.

Câu 21:

Nơi kí sinh của sán lá gan:

A.

Cơ bắp trâu, bò.

B.

Gan và mật trâu, bò, lợn.

C.

Ruột non người.

D.

Ruột trâu, bò, lợn.

Câu 22:

Ở sán lá gan bộ phận nào phát triển?

A.

Mắt.

B.

Cơ lưng bụng.

C.

Lông bơi.

D.

Miệng.

Câu 23:

Sán lá gan chưa có:

A.

Giác bám.

B.

Miệng.

C.

Hậu môn.

D.

Hầu.

Câu 24:

Vòng đời sán lá gan sẽ không khép kín là do:

A.

Trứng ra ngoài gặp nước.

B.

Ấu trùng có lông bơi chui vào ốc kí sinh.

C.

Trứng ra ngoài gặp ẩm.

D.

Kén sán bám vào rau bị lợn ăn.

Câu 25:

Trong cơ thể người, sán lá máu kí sinh ở đâu?

A.

Ruột non.

B.

Máu.

C.

Cơ bắp.

D.

Gan.

Câu 26:

Nội dung đúng khi nói về sán lá máu:

A.

Ấu trùng vào vật chủ qua đường ăn uống.

B.

Có vật chủ trung gian là ốc gạo, ốc mút.

C.

Cơ thể lưỡng tính.

D.

Ấu trùng ở nơi nước ô nhiễm.

Câu 26:

Nội dung đúng khi nói về sán lá máu:

A.

Ấu trùng vào vật chủ qua đường ăn uống.

B.

Có vật chủ trung gian là ốc gạo, ốc mút.

C.

Cơ thể lưỡng tính.

D.

Ấu trùng ở nơi nước ô nhiễm.

Câu 27:

Sán dây bò có chiều dài:

A.

2-3m.

B.

4-5m.

C.

6-7m.

D.

8-9m.

Câu 28:

Sán dây không kí sinh ở:

A.

Gan, mật trâu, bò.

B.

Ruột người.

C.

Thịt trâu, bò.

D.

Thịt lợn.

Câu 29:

Động vật nào không có đối xứng hai bên?

A.

Sán lá gan.

B.

Giun đũa.

C.

Sán bã trầu.

D.

Sứa

Câu 30:

Vai trò của lớp vỏ Cuticun ở giun đũa giúp:

A.

Lớp cơ dọc phát triển.

B.

Di chuyển dễ dàng.

C.

Không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa.

D.

Cong duỗi cơ thể.

Câu 31:

Đặc điểm nào không đúng ở giun đũa?

A.

Cơ thể hình trụ.

B.

Khoang cơ thể chưa chính thức.

C.

Tuyến sinh dục dạng ống.

D.

Có hậu môn.

Câu 32:

Giun đũa di chuyển nhờ vào cấu tạo nào?

A.

Lớp vỏ Cuticun.

B.

Cơ dọc phát triển.

C.

Khoang cơ thể chưa chính thức.

D.

Có hậu môn.

1
23 tháng 11 2021

16.A

17.C

18.B

19.B

20.A

21.B

22.B

23.C

24.B

25.B

26.D

27.A

28.A

29.B

30.C

31.B

32.B