Dịch các từ sau ra Tiếng Việt :
Găng tay Bầu bĩnh
Kiệt tác Bầu trời
Nghệ thuật Soạn thảo
Đường phố Không có
Rừng cây No ấm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
máy bay - phi cơ
xe lửa - hoả xa
mẹ - mẫu
vợ - phu nhân
chết - khuất
hoạ sĩ nổi tiếng - danh hoạ
đen đủi - bất hạnh
tác phẩm nổi tiếng - danh tác
máy tính xách tay - laptop (từ mượn tiếng Anh)
người buôn bán - thương gia
I.Short Adjective
1.QUIET
The Village is quieter than the city
2.CHEAP
He bought this shirt because this shirt is cheaper than that one
3.CLEAN
This is the cleanest room
Translate:
1.Làng quê yên lặng hơn thành phố
2.Anh ta mua cái nào vì cái áo này rẻ hơn những cái khác
3.Đây là căn phòng sạch nhất
II.Long Adjective
1.DANGEROUS
Sharks is so dangerous
2.POLLUTED
The city is more polluted than the village
3.EXPENSIVE
This is the most expensive car in the world
Translate:
1.Những con cá mâp rất nguy hiểm
2.Thành phố ô nhiễm hơn làng quê
3. Đây là chiếc xe đắt nhất trên thế giới
dịch các từ sau ra tiếng việt :
old : .....cũ.....
this : ....đây.....
dịch các từ sau ra tiếng việt :
old : ..cũ,tuổi,giả..........
this : ...đây........
Số hộp khẩu trang và hộp găng tay ít nhất là:
BCNN (12,18) = 36 (hộp)
Để có 36 hộp khẩu trang cần mua số thùng khẩu trang là:
36 : 12 = 3 (thùng)
Để có 36 hộp găng tay cần mua số thùng găng tay là:
36 : 18 = 2 (thùng)
Đáp số: Khẩu trang: 3 thùng; Găng tay: 2 thùng.
Trâm phải lấy ra ít nhất 12 chiếc tất và 3 chiếc găng tay (hoặc ngược lại 3 chiếc tất và 12 chiếc gang tay) để đảm bao có được một đôi găng tay cùng màu với một đôi tất.
Giải thích:
Để lấy được 1 đôi găng tay cùng màu với 1 đôi tất ta cần lấy được ít nhất đủ hai màu của găng tay (mỗi màu ít nhất 1 đôi) và một đôi cùng màu của tất.
Để lấy được đủ hai màu của găng tay (mỗi màu ít nhất 1 đôi) ta cần lấy 12 chiếc (trường hợp xấu nhất lấy 10 chiếc đều cùng 1 màu thì cần thêm 2 chiếc để thêm được 1 đôi màu còn lại).
Để lấy được một đôi cùng màu của tất ta cần lấy ít nhất 3 chiếc.
- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh.
Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
Được rửa mặt sau cơn mưa, dịu dàng; buồn bã; trầm ngâm nhớ tiếng hát của bầy chim sơn ca; ghé sát mặt đất; cúi xuống lắng nghe; tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
- Những từ ngữ khác.
Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa; xanh biếc; cao hơn.
Intersectinon : Ngã tư ;
Necessary : Sự cần thiết ;
Air conditioning : Máy điều hòa ;
Instruments : Nhạc cụ , dụng cụ .
Ngã tư : intersection
Sự cần thiết : necessarity
Điều hòa : Air conditioner
Nhạc cụ : Instruments
iếng việt đó mà ==''
Nó đang ở Tiếng Việt mà