Cho 17,2g hỗn hợp Ag và Cu phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 96% (D=1,84 g/ml) thu được 3,36lít SO2 (đktc) . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
a) Tính % khối lượng mỗi kim lọại tr,ong hỗn hợp .
Tính V=?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,15 ( mol )
\(m_{Al}=0,1.27=2,7g\)
\(\Rightarrow m_{Al}=9,1.2,7=6,4g\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
nHCl = 0,3 . 1 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 <--- 0,3 ---> 0,1 ---> 0,15
mAl = 0,1 . 27 = 2,7 (g(
mCu = 9,1 - 2,7 = 6,4 (g)
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
a)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
b) n Cu =a (mol) ; n Fe = b(mol)
=> 64a + 56b = 12(1)
n SO2 = a + 1,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
(1)(2) suy ra a = b = 0,1
%m Cu = 0,1.64/12 .100% = 53,33%
%m Fe = 100% -53,33% = 46,67%
c)
n CuSO4 = a = 0,1(mol)
n Fe2(SO4)3 = 0,5a = 0,05(mol)
m muối = 0,1.160 + 0,05.400 = 36(gam)
d) n H2SO4 = 2n SO2 = 0,5(mol)
V H2SO4 = 0,5/2 = 0,25(lít)
nH2 = 0,13 mol; nSO2 = 0,25 mol
Ta có
2H+ + 2e → H2 Cu → Cu2+ + 2e
0,26 ←0,13 0,12 0,24
S+6 + 2e → S+4
0,5 ← 0,25
TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi
=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g
=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)
TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi
Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,13 ← 0,13
Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,13 → 0,195
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O
0,055 ← 0,055
=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g
=> MM = 56 => Fe
Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol
=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol
nAgNO3 = 0,16mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 +2Ag
0,065 0,13 0,065 0,13
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015 0,03 0,03
=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol
m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g
a) nNaOH = 0,6.1 = 0,6 (mol)
PTHH: NaOH + CH3COOH --> CH3COONa + H2O
0,6----->0,6
=> mCH3COOH = 0,6.60 = 36 (g)
=> mC2H5OH = 45,2 - 36 = 9,2 (g)
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + 2Na --> 2CH3COONa + H2
0,6---------------------------->0,3
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
0,2--------------------------->0,1
=> V = (0,3 + 0,1).22,4 = 8,96 (l)
a, \(n_{SO_2}=0,15 (mol)\)
Đặt \(n_{Ag}=x(mol)\\ n_{Cu}=y( mol)\)
\( 2Ag+2H_2SO_4\to Ag_2SO_4+2H_2O+SO_2\\ Cu+2H_2SO_4\to CuSO_4+2H_2O+SO_2\)
\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}108x+64y=17,2\\0,5X+Y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}X=0,1\\Y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Ag}=0,1.108=10,8(g)\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4(g)\)
\(\% m_{Ag}=10,8:17,2.100\%=62,79\%\\ \%m_{Cu}=100\%-62,79\%=37,21\%\)
b, \(n_{H_2SO_4}=0,3(mol)\\ m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4(g)\\ V=29,4:96\%:1,84=16,64ml\)
a, nSO2=0,15(mol)
Đặt nAg=x(mol)nCu=y(mol)
2Ag+2H2SO4→Ag2SO4+2H2O+SO2
Cu+2H2SO4→CuSO4+2H2O+SO2
⇒ {108x+64y=17,2 ; 0,5X+Y=0,15
⇒ {X=0,1 ; Y=0,1
mAg=0,1.108=10,8(g)
mCu=0,1.64=6,4(g)
%mAg=10,8:17,2.100%=62,79%
%mCu=100%−62,79%=37,21%
b, nH2SO4=0,3(mol)
mH2SO4=0,3.98=29,4(g)
V=29,4:96%:1,84=16,64ml