đặt câu và chỉ trạng ngữ và chủ ngữ và vị ngữ........ Chỉ nơi chốn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Dưới sân trường, giờ ra chơi, học sinh chơi đùa thật nhộn nhịp.
b, Mùa xuân, ở nước ta, hoa đào, hoa mai, hoa cúc được rất nhiều nhà dùng làm trang trí.
c, Ở Việt Nam, hệ thống giáo dục thường xuyên gồm có tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
a) Chủ ngữ: Tôi
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở nhà
time status only: into the dark
Vị ngữ: làm bài tập
Câu: Tôi đang ở nhà vào buổi tối để làm bài tập.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian: vào sáng mai
Status status place: at public
Master language 1: Bạn
Chủ ngữ 2: Tôi
Chủ ngữ 3: Anh ấy
Vị ngữ: game bóng đá
Câu: Vào sáng mai, bạn, tôi và anh ấy sẽ ở công viên chơi bóng đá.
c) Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở trường
Chủ ngữ: Cô giáo
Vị ngữ 1: dạy học
Vị ngữ 2: giảng bài
Vị ngữ 3: chấm bài
Câu: Ở trường, cô giáo dạy học, giảng bài, chấm bài.
- Tôi đang ở nhà.
- Vì ham chơi nên Lan bị điểm kém.
- Ngày mai, tôi sẽ đi dã ngoại.
- Mai cố gắng học bài để được cô giáo khen.
- Chú tôi đi làm bằng xe máy.
+ Bởi vì lười học nên Dũng bị bố bắt đi học bằng xe đạp.
Đề kia không rõ, bạn xem lại ạ
TN chỉ thời gian : / Sang năm mới / , / chúng ta / lại thêm 1 tuổi / .
TN CN VN
TN chỉ phương tiện : / Cùng với 1 giọng nói trong trẻo / , / cô / đã khiến cũng em nhớ mãi / .
TN CN VN
TN chỉ nguyên nhân : / Vì em đi thi được điểm giỏi / , / em / đã được bố mẹ cho đi chơi / .
TN CN VN
TN chỉ nơi chốn : / Trong vườn hoa hồng / , / bạn Giang / đang ngồi đọc truyện / .
TN CN VN
TN chỉ mục đích : / Muốn trở thành cháu ngoan Bác Hồ / , / chúng em / sẽ chăm chỉ học / .
TN CN VN
#Songminhnguyệt
- Trạng ngữ chỉ thời gian :
Từ ngày mai , học sinh sẽ được nghỉ Tết .
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn :
Ở nhà , tôi sẽ đi mua quần áo sắm Tết
Điền vào ô trống :
Trạng ngữ chỉ thời gian : bây giờ,ngày mai, hôm qua,....
Trạng ngữ chỉ nơi chốn : trường học, nhà, công viên, phòng học,...
- Trạng ngữ chỉ thời gian: bây giờ, lúc này, ngày mai, hôm qua.....
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn: trường học, bệnh viện, công ti, công viên......
Trước cổng trường, những chú chim // đang bay
Trên bục giảng, cô giáo // đang giảng bài
Ngoài đường, xe cộ // đang di chuyển
truowcs cổng trường,chúng em đag đợi bố mự
trên bục giảng,cô giáo đag giảng bài
ngoài đừng,xe đi lại tấp nập
Thêm chủ ngữ, vị ngữ thích hợp sau trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn chỉnh câu sau:
Trước cổng trường, Bạn em đang đánh nhau
Trên bục giảng, Cô em đang giảng baì
Ngoài đường, Quân Dân Việt Nam đang chiến tranh
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Câu: Em đang ngồi ở bàn học, ôn bài.
Trạng ngữ: ở bàn học
Ý nghĩa: Chỉ nơi chốn xảy ra sự việc, hành động là ở bàn học.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Câu: Vì trời mưa, nên chúng em không đi chơi được.
Trạng ngữ: vì trời mưa
Ý nghĩa: Chỉ nguyên nhân khiến cho sự việc, hành động không xảy ra là trời mưa.
- Trạng ngữ chỉ thời gian
Câu: Hôm nay, em sẽ đi học thêm tiếng Anh.
Trạng ngữ: hôm nay
Ý nghĩa: Chỉ thời gian xảy ra sự việc, hành động là hôm nay.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện
Câu: Bằng xe đạp, em có thể đi đến trường trong vòng 15 phút.
Trạng ngữ: bằng xe đạp
Ý nghĩa: Chỉ phương tiện giúp cho sự việc, hành động xảy ra là bằng xe đạp.
- Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu: Em học bài chăm chỉ để thi đỗ đại học.
Trạng ngữ: để thi đỗ đại học
Ý nghĩa: Chỉ mục đích của sự việc, hành động là để thi đỗ đại học.
Câu 1 : Hôm qua, em được đi chơi ở Công Viên
TN: Hôm qua
CN: em
VN: được đi chơi ở Công Viên
Những chú chim hót líu lo ở khu vườn nhà ông em.
CN VN TN