Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
A. 6,4 gam
B. 4,8 gam
C. 3,2 gam
D. 1,67 gam
GIẢI CHI TIẾT HỘ MÌNH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
\(a,m_{Cu}+m_{O_2}=m_{CuO}\\ b,m_{Cu(\text{phản ứng})}=m_{CuO}-m_{O_2}=49,8-32=17,8(g)\\ \Rightarrow \%_{Cu(\text{phản ứng})}=\dfrac{17,8}{20,6}.100\%\approx 86,41\%\)
nFe = 11.2/56=0.2 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.2____2/15____1/15
VO2 = 2/15 * 22.4 = 2.9867 (l)
mFe3O4 = 1/15 * 232 = 15.47 (g)
ta có pthh: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Ta có nFe=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2(mol)
nO2=2nFe=2*\(\dfrac{0,2}{3}\)=\(\dfrac{2}{15}\)(mol)
VO2=n*M=16*\(\dfrac{2}{15}\)=2,13(l)
nFe3O4=\(\dfrac{0,2}{2}\)=0,1(mol)
mFe3O4=\(\dfrac{0,1}{168+64}\)=23,2(g)
PT: 2Cu + O2 =(nhiệt)=> 2CuO
Ta có: nCu = \(\dfrac{12,8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
nCuO(thu được) = \(\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
=> nCu(CuO) = 0,2 mol = nCu(phản ứng)
=> Phản ứng vừa đủ
Theo PT, ta thấy nO2 = \(\dfrac{1}{2}n_{Cu}\) = 0,1 (mol)
=> mO2 = 0,1 x 32 = 3,2 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
A. 6,4 gam
B. 4,8 gam
C. 3,2 gam
D. 1,67 gam
- Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
Áp dụng ĐLBTKL ta có: \(m_{Cu}+m_{O_2}=m_{CuO}\)
=> \(mO_2=m_{CuO}-m_{Cu}=16-12,8=3,2\left(g\right)\)