1 gen có khối lượng 9.10^5 đvC, với A= 2G. Xác định số lượng từng loại nucleotit có trên gen
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số nu của gen là: N= 9.10^5:300 = 3000 nu. Số nu của 1 mạch S=3000:2=1500 nu.
Mạch 1 có tỉ lệ A1:T1:G1:X1=1:2:3:4 .
Số nu mạch 1 = 4A1+3A1+2A1+1A1=10A1 = 1500 à A1= 150.
b, A1=T2=10%S = 150; T1=A2=2A1=20%S=300;
G1=X2=3A1=30%S=450; X1=G2=4A1=40%S=600.
c, Số nucleotit của gen:
A=T=A1+T1=450=15%N; G=X=G1+X1= 1050=35%N.
a, Số chu kì xoắn: = N:20= 3000:20=150 chu kì.
Số liên kết hóa trị: = N-2= 2998.
Số liên kết H=2A+3G=3950.
a, - xét gen B có :
L=4080suy ra N = 2400
NU LOẠI T CHIẾM 30% mà %T+%X =50%
suy ra %X = 20%
Theo NTBS :
A=T = 30%. 2400= 720 nu
G=X =20%.2400=480 nu
- xét gen b, có M = 900000 đvC
suy ra N = 900000:300=3000
vì số nu của 4 loại bằng ngau
suy ra 3000:4 = 750 nu
Vì số nu 4 loại bằng nhau nên suy ra A=T=G=X = 750 nu
gửi bạn nhé
- tổng số nu của gen là :
N= M/300đvC= 3000 nu
- theo NTBS, ta có: A+G = N/2, A= T, G= X
Mà theo đề bài A=2 G
=> A/2 = G/1
=> A+G/ 2+1= 1500/3 = 500
=> A= T = 1000 nu
=> G=X = 500nu
- số lượng từng loại nu môi trường cug cấp là :
Amt= Tmt= (2^5-1)×A= 31000 nu
Gmt= Xmt= (2^5-1)×G= 15500nu
a, Có thể, vì dựa vào nguyên tắc bổ sung A bổ sung T, G bố sung X
=> A = T, G = X và %A + %G = 50%
b, \(N=\dfrac{L}{3,4}.2=1200nu\)
=> A = T = 20%. N =240, G = X = 360
Số nucleotit của gen là: \(\dfrac{9.10^5}{300}=3000\) ( nucleotit )
Áp dụng: \(M=N.300\Rightarrow N=\dfrac{M}{300}\)
Theo đề bài: \(A=2G\) \(\left(1\right)\)
mà tổng số nucleotit của gen là 3000
⇒ \(2A+2G=3000\) \(\left(2\right)\)
Thay vào \(\left(2\right)\) ta có:
\(2.2G+2G=3000\)
⇔ \(G\left(2.2+2\right)=3000\)
⇔ \(G=500\) ( nucleotit )
⇒ \(A=1000\) ( nucleotit )
Vậy: \(\left[{}\begin{matrix}A=T=1000\\G=X=500\end{matrix}\right.\) nucleotit