khi đốt cháy hoàn toàn m(g) este X đơn chức mạch hở có 1 lk đôi C=C thì thu được 13,44 l CO2 và 8,1g H2O.Mặt khác nếu xph hoàn toàn m(g) este thì thu được 4,8 g ancol .Tìm m và CTCT
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
nancol =0,1 mol
Bảo toàn khối lượng pư cháy có mO2 = mCO2 + mH2O – mX =12,8 g→nO2=0,4 mol
Bảo toàn O : 2naxit + nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ naxit =0,05
→ mX = 0,05.(14n +32) + 0,1.(14m +18)=7,6
Thỏa mãn m =1 và n= 4
Ta có : CH3OH + C3H7COOH → C3H7COOCH3 + H2O
→ neste (tt) = 0,8.0,05=0,04 → meste =4,08 g
Đáp án: D
Este tạo bởi ancol no đơn chức và axit no, đơn chức (tỷ lệ mol 1 : 1) nên este cũng no, đơn chức, có số mol bằng số mol ancol và axit (với hiệu suất 100%).
Đốt cháy este được nCO2 : nH2O
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C có lượng CO2 thu được khi đốt cháy hỗn hợp A cũng tương đương lượng CO2 thu được khi đốt cháy este
=>nH2O = 0,8.0,1 = 0,08 mol => m = 1,44 gam
nancol = nH2O – nCO2 = 0,64 – 0,54 = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX = mC + mH + mO → 12,88 = 0,54.12 + 0,64.2.1 + mO(X) → mO(X) = 5,12 g
nO(x) = 5,12/16 = 0,32 mol mol
nO(X) = nancol + 2naxit → 0,32 = 0,1 + 2naxit → naxit = 0,11 mol
Gọi x, y lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol
0,11x + 0,1y = 0,54 → 11x + 10y = 54 → x = 4, y = 1
→ Công thức phân tử của axit và ancol lần lượt là: C3H7COOH và CH3OH
→ m = 0,1.102 = 10,2 gam
→ Đáp án A
Chọn đáp án B
Cái hay của bài này là xác định ra số π trong X.
X tạo từ ancol no và axit không no có 1 nối đôi C=C, nhưng khi xác định số π
rất nhiều bạn quên rằng trong X còn có 1π nữa là πC=O trong liên kết –COO.
nghĩa là ∑πtrong X = 2 → ∑ C O 2 - ∑ H 2 O = n X = 0 , 4 - 0 , 3 = 0 , 1 m o l
Chọn đáp án B
+ Đốt este no đơn chức mạch hở ⇒ n H 2 O = n C O 2 = 0 , 1 m o l
+ Thủy phân este trong môi trường axit
⇒ Chỉ thêm vào hỗn hợp H2O.
⇒ Không ảnh hưởng đến nguyên tố cacbon ⇒ n C O 2 k h ô n g đ ổ i
⇒ V C O 2 = 0 , 1 × 22 , 4 = 2 , 24 l í t
⇒ Đốt 1 2 hỗn hợp Y ⇒ V C O 2 = 1 , 12 l í t