Một phân tử mARN có số ribônuclêôtit loại 20% số ribônuclêôtit của phân tử. Tính
1. Số nuclêôtit của gen đã tổng hợp nên mARN đó.
2. Chiều dài của gen.
3. Số nuclêôtit thuộc mỗi loại có trong gen đó biết các ribônuclêôtit trong mARN được phân bố theo tỉ lệ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A = 3G → A = 30%; G = X = 20%
Ta có
→ mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120
Đáp án A
Phương pháp:
%A=%T= % r A + % r T 2
%G=%X= % r G + % r X 2
Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U
Cách giải:
Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A=3G → A=30%; G=X=20%
Ta có %G=%X= % r G + % r X 2 ; %rG=30% → %rX=10% → %U=20% → %A=40%=480
→ mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120
a/ Số lượng nu của gen
N = 2rN = 4800 (nu)
b/ Chiều dài của gen
\(L=\dfrac{3,4N}{2}=8160A^o\)
c/ Số nu của các gen con
\(4800\times2^4=76800\left(nu\right)\)
Số nucleotit của gen :
N = 2400. 2 =4800 (nucleotit)
Chiều dài của gen :
L = \(\dfrac{4800.3,4}{2}=8160\) Å
Số lượng nucleotit có trong các gen con được tạo ra sau nhân đôi :
4800. 24 =76800 (nucleotit).
a, vì gen dài 3060 A => số Nu của gen: 3060/2*3.4=1800 (Nu)
KL của gen: 1800*300=540000 ( dvC)
chu kì xoắn của gen: 1800/20=90
b,số Nu trên 1 mạch là: 1800/2=900
vì U=15% của toàn bộ ribonucleotit => U(m)=15%*900=135
A(m)=2/3U=2/3*135=90
ta có: A=T=A(m)+U(m)=90+135=225
G=X=1800/2-225=675
c, khi gen D nhân đôi 3 lần thì MT cung cấp số nu mỗi loại là
A=T=225*(2^3-1)=1575
G=X=675(2^3-1)=4725
d,khi gen D bị đột biến thành gen d thấy số liên kết H tăng lên 1 mà đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu => đây là đột biến thay thế . cụ thể là thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X vì A-T có 2 liên kết, G-X có 3 liên kết. khi thay sang G-X ta thấy số liên kết H tăng 1
em xem lại đề bài xem phân tử mARN có số ribonu loại gì bằng 20% nha!