Cho 8,36 gam hỗn hợp nhôm và đồng tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng thu được 4,4622 lít khí hydrogen ở đkc và m gam chất rắn. Biết ở đkc (25°C, 1 bar) thì 1 mol khí có thể tích là 24,79 lít.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
b) Tìm m.
c) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
d) Dung dịch sau phản ứng chứa những chất nào? Tính khối lượng các chất tan đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
⇒ Chọn C
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,54}{27}=0,02mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,05}{98}=0,225mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,02 < 0,225 ( mol )
0,02 0,03 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,03.24,79=0,7437l\)
a, Hiện tượng: tạo ra kết tủa màu trắng
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (Ba(OH)2 là dd X )
Mol: 0,1 0,1 0,1
b, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
c, \(m_{HCl}=50.7,3\%=3,65\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Mol: 0,05 0,1
\(n_{Ba\left(OH\right)_2banđầu}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
Vì đồng không tác dụng với HCl loãng :
1) Chất rắn không tan là đồng nên :
\(m_{Al}=11,8-6,4=5,4\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
0,2 0,3
\(n_{H2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
2) Có : \(m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6H_2SO_{4đặc}\underrightarrow{t^o}Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O|\)
2 6 1 3 6
0,2 0,3
\(Cu+2H_2SO_{4đặc}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O|\)
1 2 1 1 2
0,1 0,1
\(n_{SO2\left(tổng\right)}=0,3+0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 14:
Ta có: \(n_{BaCO_3}=\dfrac{39,4}{197}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
a, \(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, Sửa đề: tính khối lượng dung dịch HCl → tính nồng độ % dd HCl.
\(n_{HCl}=2n_{BaCO_3}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{100}.100\%=14,6\%\)
c, \(n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 39,4 + 100 - 0,2.44 = 130,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,2.208}{130,6}.100\%\approx31,85\%\)
Bài 12:
Ta có: \(n_{MgCO_3}=\dfrac{25,2}{84}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = 25,2 + 200 - 0,3.44 = 212 (g)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{MgCO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,3.95}{212}.100\%\approx13,44\%\)
Bài 13:
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
1. \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
2. \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{7,3\%}=100\left(g\right)\)
3. Ta có: m dd sau pư = 10 + 100 - 0,1.44 = 105,6 (g)
Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{105,6}.100\%\approx10,51\%\)