mn ơi chỉ cho mình cách sử dụng mạo từ a, an, the với càng chi tiết càng tốt nha !!! tks
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
d.
Ta có: \(AB=AC\) (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau)
\(OB=OC=R\)
\(\Rightarrow OA\) là trung trực BC hay OA vuông góc BC tại I
Xét hai tam giác vuông AIB và ABO có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{AIB}=\widehat{ABO}=90^0\\\widehat{BAI}\text{ chung}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta AIB\sim\Delta ABO\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{AI}{AB}=\dfrac{AB}{AO}\Rightarrow AI.AO=AB^2\)
Theo c/m câu c có \(AB^2=AE.AF\)
\(\Rightarrow AI.AO=AE.AF\)
e.
Từ đẳng thức trên ta suy ra: \(\dfrac{AI}{AF}=\dfrac{AE}{AO}\)
Xét hai tam giác AIE và AFO có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{AI}{AF}=\dfrac{AE}{AO}\left(cmt\right)\\\widehat{OAF}\text{ chung}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta AIE\sim\Delta AFO\left(c.g.c\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{AFO}=\widehat{AIE}\)
Mà \(\widehat{AIE}+\widehat{OIE}=180^0\) (kề bù)
\(\Rightarrow\widehat{AFO}+\widehat{OIE}=180^0\)
\(\Rightarrow\) Tứ giác FOIE nội tiếp
a.
Do AB là tiếp tuyến của (O) \(\Rightarrow AB\perp OB\Rightarrow\widehat{ABO}=90^0\)
\(\Rightarrow\) 3 điểm A, B, O thuộc đường tròn đường kính OA (1)
Tương tự AC là tiếp tuyến của (O) nên 3 điểm A, C, O thuộc đường tròn đường kính OA
\(\Rightarrow\) 4 điểm A, B, C, O thuộc đường tròn đường kính OA hay tứ giác ABOC nội tiếp
b.
Do M là trung điểm EF \(\Rightarrow OM\perp EF\Rightarrow\widehat{OMA}=90^0\)
\(\Rightarrow\) 3 điểm A, M, O thuộc đường tròn đường kính OA (2)
(1);(2) \(\Rightarrow\) 4 điểm A, B, M, O thuộc đường tròn đường kính OA
Hay tứ giác ABMO nội tiếp
c.
Xét hai tam giác ABE và AFB có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{EAB}\text{ chung}\\\widehat{ABE}=\widehat{AFB}\left(\text{cùng chắn BE}\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta ABE\sim\Delta AFB\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{AF}=\dfrac{AE}{AB}\) \(\Rightarrow AB^2=AE.AF\)
22. B
flexible: linh hoạt
rigid: cứng rắn
23. D
close to the bone: thiếu tinh tế, tôn trọng
respecful: tôn trọng
24. B
A: Chúc mừng!
B:Thật tuyệt với!
C: Tốt lắm!
D: Thật đáng tiếc!
25. C
A: Tôi có thể đề lại cho cô ấy 1 lời nhắn không ?
B: Vì tôi ra ngoài.
C: Linda đã không nghe điện thoại.
D: Để chạm tới cô ấy.
43 A => has been sleeping
44 C => them
45 C => effect
46 D
47 A
48 D
49 B
50 A
24B (Cảm ơn vì lời khen của ai đó cho mình)
25D (đồng tình với quan điểm nào đó)
1 B (phát âm là t còn lại là d)
2 A (phát âm là e còn lại là i)
3 D (âm 1 còn lại âm 2)
4 C (âm 1 còn lại âm 2)
5 C (câu hỏi đuôi vế đầu khẳng định => vế sau phủ định)
6 C (bị động thì quá khứ đơn)
7 B (get access to)
8 A
9 B (trình tự sắp xếp tính từ OPSASCOMP)
10 B (tình huống đang diễn ra thì hành động khác xen vào)
11 D (hai vế trái ngược)
18 B add fuel to the fire : thêm dầu vào lửa
19 D study up on : nghiên cuues
20 D look out = be careful
21 C loud enough to be heard = audiable
22 C castastrophic : thảm khốc >< fortunate
23 D out of the blue = unexpected >< expectedly
24 A
25 B
1 C
2 B
3 D
4 A
5 B
6 D
7 C
8 A
9 D
10 B
11 B
12 A
13 D
14 A
15 B
16 A
17 C
18 C
19 D
Mạo từ “The”
- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)
- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)
- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)
- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)
Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...
Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)
Mạo từ “A” và “An”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)
- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt.
Ví dụ: I would like an apple. (Tôi muốn một trái táo.)
- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)
- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít
Ví dụ: A cat (một con mèo)
Notes
1 số trường hợp ko sử dụng ''an'' mà sử dụng ''a''
a university
a unit
a uniform
....
Không sử dụng mạo từ
- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
Ví dụ: I don’t like apples (Tôi không thích táo)
- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.
Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London)
Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.
- Tên các môn học không sử dụng mạo từ
Ví dụ: John studies economics and science.
- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.
Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
Ví dụ: The girl's mother (Mẹ của cô gái)
- Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
- Trước các tước hiệu
Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
- Trong một số trường hợp đặc biệt
Ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)