1. cho 4,48 g 1 oxit hl co hoa tri khong doi tac dung het voi 7,84 g \(H_2SO_4\). Xac dinh cong thuc oxit
2. hoa tan hoan toan 1 g oxit cu KIR can 25ml dung dich hon hop gom \(H_2OS_4\) 0,25M, HCl 1M . Tim cong thuc oxit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH
A2On + 2nHCl-->2ACln+ nH2O
\(\frac{16}{2A+16n}\) 0.6 mol
=> \(\frac{16}{2A+16n}=\frac{0.6}{2n}\) => n = 3 thì A= 56
Vậy ct oxit Fe2O3
- Giải:
Gọi R là kim loại hóa trị x
4R + xO2 → 2R2Ox ( x có thể là 8/3)
Khối lượng O2 pư = khối lượng oxi trong oxit = 20,88 - 15,12 = 5,76 gam
Ta có: \(\dfrac{2R}{16x}=\dfrac{15,12}{5,76}=2,625\) ( hoặc lập pt : \(\dfrac{2R}{2R+16x}=\dfrac{15,12}{20,88}\) )
⇒ R = 21x
Chỉ có x = \(\dfrac{8}{3}\) , R = 56 ( Fe) là thỏa mãn ⇒ oxit là Fe3O4
Gọi V(l) là thể tích dung dịch axit ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2V\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,25V___2V_____________________________(mol)
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,25V_____ V______________________________(mol)
Suy ra ta có : 0,5V = \(\dfrac{20,88}{232}=0,09\) ⇒ V = 0,18 lít
mmuối = mkim loại + mgốc axi = 15,12 + (0,18× 2× 35,5) + (0,18 × 96) = 45,18 gam
* Nếu đặt Công thức oxit là RxOy thì ta vẫn biện luận được R = 56 và \(\dfrac{2x}{y}=\dfrac{8}{3}\) = ( là hóa trị Fe ). Để tính khối lượng muối thì có thể áp dụng định luật BTKL.
1/ Gọi oxit đó là: M2O3
\(M_2O_3\left(0,01\right)+6HCl\left(0,06\right)\rightarrow2MCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=\frac{2,19}{36,5}=0,06\)
\(\Rightarrow M=\frac{\left(\frac{2,4}{0,01}-16.3\right)}{2}=96\)
Vậy oxit này là: Mo2O3
2/ Gọi công thức kim loại đó là: M
\(4M\left(\frac{2}{3}\right)+3O_2\left(0,5\right)\rightarrow2M_2O_3\)
\(n_{O_2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\)
\(\Rightarrow M=\frac{18.3}{2}=27\)
Vậy kim loại đó là; Al