. Một chiếc xe buýt và một ô tô chạy ngược chiều nhau với vận tốc là 10m/s và 20m/s, khoảng cách giữa hai xe là 600m. a. Lập phương trình chuyển động của hai xe. b. Vẽ đồ thị tọa độ của hai xe trên cùng hệ trục. c. Tính vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. d. Tính khoảng cách giữa hai xe sau khi gặp nhau được 10s. e. Vào thời điểm nào khoảng cách giữa hai xe là 300m.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi \(v_A=15m/s=54(km/h)\)
a) Thời gian hai xe đã đi là: \(t=7-5=2(h)\)
Quãng đường xe A đã đi là: \(S_1=v_a.t=54.2=108(km)\)
Quãng đường xe B đã đi là: \(S_2=AB-S_1=240-108=132(km)\)
Vận tốc xe B là: \(v_B=\dfrac{S_2}{t}=\dfrac{132}{2}=66(km/h)\)
b) Chọn trục toạ độ như hình vẽ trên
Chọn mốc thời gian lúc 7h
Phương trình chuyển động thẳng đều có dạng: \(x=x_0+v.t\)
Suy ra pt chuyển động xe A là: \(x_A=54.t(km)\)
PT chuyển động xe B là: \(x_B=240-66.t(km)\)
b) Toạ độ lúc 2 xe gặp nhau là: \(x=54.2=108(km)\)
a) Chọn trục Ox trùng với đường thẳng AB. Gốc O trùng A, chiều AB là chiều dương. Chọn gốc thời gian là lúc xuất phát.
* Xe A: v A = 55 km/h; x 01 = 0 ; t 01 = 0.
Phương trình: x A = 55 t (km).
*Xe B: v B = 35 km/h; x 02 = 40 km.
Phương trình: x B = 40 + 35 t (km).
b) Khi hai xe gặp nhau: x A = x B .
Hay 55 t = 40 + 35 t suy ra t = 2 h
Và x A = x B = 110 km.
Vậy: hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 110km vào lúc t = 2 h.
c) Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe biểu diễn như hình 7. Theo đồ thị thì tọa độ điểm gặp nhau là x C = 110 km và t C = 2 h. Kết quả này phù hợp với tính toán.
tóm tắt trước nhé: v1 = 40km/h ; v2= 10km/h; x01=0km; x02= 60km
a) ta có công thức: x= x0 +vt => S1= 0 + 40t , S2 = 60 + 10t
b) Ta có S1 = S2 => 40t = 60 + 10t
=> 30t = 60
=> t = 2 ( h )
Thời điểm 2 xe gặp nhau là: 9 + 2 = 11 h
Thay t=2 vào S1 có quãng đg = 80km
c) mình cũng chẳng bt đăng lên ntn nữa, tự vẽ nhé!!!!!!!!!!!!!!!
a) Phương trình chuyển động của:
Xe A: \(x_A=x_{o_A}+v_At=0+60t\left(km\right)\)
Xe B: \(x_B=x_{o_B}+v_Bt=120-40t\left(km\right)\)
b) Để 2 xe gặp nhau thì:
\(x_A=x_B\\ \Leftrightarrow60t=120-40t\\ \Leftrightarrow100t=120\\ \Leftrightarrow t=1,2\left(h\right)\)
Điểm gặp cách A:
\(x_A=0+60.1,2=72\left(km\right)\)
a) Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe là :
SA = VA.t = 60t và SB = VB.t = 40t.
Phương trình chuyển động của 2 xe:
xA = 0 + 60t và xB = 10 + 40t
Với S và x tính bằng km; t tính bằng giờ.
b)
t(h) |
0 |
0,5 |
1 |
2 |
3 |
... |
xA (km) |
0 |
30 |
60 |
120 |
180 |
... |
xB (km) |
10 |
30 |
50 |
90 |
130 |
... |
c) Khi 2 xe gặp nhau thì tọa độ của chúng bằng nhau:
xA = xB
60t = 10 + 40t
⇒ 20t = 10
⇒ t = 0,5 h
⇒ xA = 60.0,5 = 30 km.
Vậy điểm gặp nhai cách gốc tọa độ A một đoạn 30 km.
Trên đồ thị điểm gặp nhai có tọa độ (t,x ) tương ứng là (0,5;30).
a) Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc tọa độ tại A.
Chọn mốc thời gian lúc 6h.
Phương trình chuyển động thẳng đều là: \(x=x_0+v.t\)
Với xe A: \(x_A=0+60.t\Rightarrow x_A=60.t (km)\)
Xe B: \(x_B=480-80.(t-1)\Rightarrow x_B=560-80.t (km)\)
b) Hai xe gặp nhau khi: \(x_A=x_B\)
\(\Rightarrow 60.t=560-80.t\)
\(\Rightarrow t = 4(h)\)
Vị trí gặp nhau: \(x=60.4=240(km)\)
c) Đồ thị tọa độ, thời gian.
a) Chọn Ox có gốc tại A, chiều dương hướng từ A sang B. Gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Suy ra x 01 = 0; x 02 = 300 m.
- Với xe thứ nhất chuyển động theo chiều dương của Ox nên: v 01 = 10m/s và chuyển động nhanh dần đều nên a 1 = 2 m/ s 2 (do v 01 a 1 > 0) (0,25đ)
- Xe thứ hai chuyển động theo chiều âm của Ox nên v 02 = - 20 m/s và chuyển động chậm dần đều nên a 2 = 2 m/ s 2 (do v 02 a 2 < 0), x 2 = 300 m. (0,25đ)
Phương trình chuyển động của xe thứ nhất:
Phương trình chuyển động của xe thứ hai:
b) Khoảng cách giữa hai xe:
c) Hai xe gặp nhau khi: (0,25đ)
Vậy hai xe gặp nhau sau 10s.
Khi đó thay t = 10s vào ta có: (0,25đ)
Suy ra vị trí gặp nhau cách vị trí xuất phát ban đầu của xe thứ 1 là 200 m.
9. Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.
a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.
b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x, t).
c) Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.
Trả lời:
a) Chọn gốc tọa độ ở A (O ≡ A); gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương hướng từ A → B, trục Ox trùng với AB.
Ta có phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm: x = x0 + vt
Đối với xe A: xA = 60t (km/h) (1)
Đối với xe B: xB = 40t + 10 (km/h) (2)
b) Đồ thị
c) Khi xe A đuổi kịp xe B ta có: xA + xB
=> 60t = 40t + 10 => t = 0,5 h = 30 phút
Thay vào (1) => : xA = xB = x = 60 x 0,5 = 30 km
Vậy điểm đó cách A là 30km.
a) Chọn gốc tọa độ ở A (O ≡ A); gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương hướng từ A → B, trục Ox trùng với AB.
Ta có phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm: x = x0 + vt
Đối với xe A: xA = 60t (km/h) (1)
Đối với xe B: xB = 40t + 10 (km/h) (2)
b) Đồ thị
c) Khi xe A đuổi kịp xe B ta có: xA + xB
=> 60t = 40t + 10 => t = 0,5 h = 30 phút
Thay vào (1) => : xA = xB = x = 60 x 0,5 = 30 km
Vậy điểm đó cách A là 30km.