các bạn cho mình xin đề kt tiếng anh kì 1 15'
Lớp 8 nha
😄😄thank
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Individual has their own dream; therefore we always set plan for what we are going to. I am now freshman studying English linguis at a university in HCMC. I will do IELTS test in the third year so that it will bring me higher job opportunity. I am now pracing English day by day in order to improve listening and speaking skills. Children only learn grammar and writing technique in the school; however, they don’t have a chance to try their best in authen environment. I am a volunteer for some international meeting hold in Vietnam; therefore I have friendly environment to develop and discover my potential. Studying from school and book are traditional way, sometimes it doesn’t include much benefit than take part in outdoor activity. Beside, applying for extra job is also my intention. I applied to be a waitress in a coffee store and I am now waiting for the result. When doing this kind of job, one makes friend with a lot of people and keeps in touch with many relationship. It helps them be more confidence, responsible and independent in life. Teacher and school teach student basic knowledge, one must attend the outside world and learn from real experience. I intend to learn teaching method as my dream is becoming an English teacher one future day. I always hope to teach student living in isolated area so as to bring knowledge to all parts of my country. Therefore, I increase my effort to finish academic program as well as acquire social skill. As English and language are necessary in modern society, I always choose to pursue my dream to become a professional English teacher.
Chúc bn học tốt!
Cây tre trăm đốt là một câu chuyện cổ tích rất hay và được nhiều người yêu thích. Trong đó có em.
Hồi còn nhỏ, em thường được bà nội kể nhiều truyện dân gian. "Cây tre trăm đốt" là một trong những truyện mà em rất thích. Vì hồi đó còn quá bé nên em xin kể lại như sau: Ngày xưa, ở một làng nọ có một anh trai cày mô côi cha mẹ từ bé. Anh được một lão nhà phú hộ thuê. Vốn hiền lành, chất phác nên lão bảo gì anh làm nấy. Một hôm, lão gọi anh đến dỗ ngon, dỗ ngọt: "Con ở nhà ta đã lâu, lại thấy con ngoan ngoãn, hiền lành nên ta định gả con gái cho con. Với điều kiện trong ba năm, con phải làm ăn đến nơi đến chốn". Thấy lão nói thế, anh mừng lắm, cứ tưởng thật nên anh càng làm việc hăng say hơn.
Nhờ ba năm làm việc cực nhọc của anh, giờ đây lão đã tậu thêm được ruộng vườn, nhà cửa và nhiều thóc lúa. Trong ba năm đó, lão đã ngầm hứa gả con một lão buôn giàu có. Gần đến ngày lão nói với anh là gả con gái cho anh, lão bảo anh vào rừng tìm một cây tre trăm đốt làm của hồi môn. Anh liền vào rừng tìm cây tre trăm đốt. ở nhà, lão phú hộ nghĩ thầm: "Làm gì có tre trăm đốt mà tìm thể nào nó cũng bị rắn cắn, hổ vồ". Trong rừng anh đang cố gắng tìm được thứ lão phú hộ cần, nhưng nhiều lắm cũng chỉ có năm mươi đốt. Anh tìm đến hai ngày sau vẫn không thấy cây tre trăm đốt. Buồn quá, anh ngồi xuống cạnh một cái cây mà khóc. Thấy thế, Bụt hiện lên hỏi: "Tại sao con khóc". Anh trai cày kể lại đầu đuôi câu chuyện cho Bụt, Bụt bảo: "Chuyện đó khó gì, con hãy tìm cho ta một tram đốt tre và hô "khắc nhập, khắc nhập" thì các đốt tre sẽ liền lại thành một cây, còn hô "khắc xuất, khắc xuất" thì cây lại rời ra". Anh định cảm ơn thì Bụt đã biến mất. Anh tìm đủ một trăm đốt tre rồi bó lại mang về. Đến nơi, anh thấy tiệc tùng linh đình trong nhà phú hộ. Anh tức lắm nhưng vẫn hô: Khắc nhập, khắc nhập, cây nhập liền lại vươn thẳng lên trời. Mọi người ngạc nhiên chạy ra xem. Lão phú hộ chen trong đám người bước ra với vẻ mặt ngạc nhiên. Anh liền đọc: "Khắc nhập, khắc nhập" thế là lão phú hộ dính chặt vào cây. Lão phú hộ van xin anh. Mãi sau anh mới khoan thai đọc: "Khắc xuất, khắc xuất" thế là lão phú hộ rời ra khỏi cây tre và phải gả con gái cho anh. Hai vợ chồng anh trai cày sống với nhau vui vẻ.
Gọi số hs khối 6 là a (hs) ( a E N*)
Vì số học sinh khối 6 khi xếp thành hàng 12, 20 đều dư 7 học sinh
=> a:12 dư 7 ; a:20 dư 7
=>a-7 chia hết cho 12 ; a-7 chia hết cho 20
hay a-7 là BC(12;20)
12=2^2 * 3
20=2^2 * 5
=> BCNN(12;20)=2^2 * 3 * 5=60
BC(12;20)={0;60;120;...;720;780;840;900;960;...}
mk làm đến đây thôi. bạn tự làm nốt nhé bởi nếu hơn 750 thì có nhiều đáp án lắm
Trước tiên bạn hãy giới thiệu về gia đình mình với các thông tin như: số lượng thành viên là bao nhiêu, đó là những ai.
Để nói về điều này bạn có thể sử dụng các mẫu câu như:
– There are five of us in my family – Có năm người trong gia đình tôi.
– I don’t have any siblings. I would have d a sister- Tôi không có anh chị em. Tôi sẽ rất thích nếu có một chị/em gái
– I am the only child- Tôi là con một
– I have two brothers and one sister- Tôi có hai anh/em trai và một chị/em gái
– There are five members in my family. They are my father, my mother, my two brothers Nhân and Thế and I myself-
Có 5 người trong gia đình tôi. Họ là cha, mẹ tôi, 2 anh trai của tôi là Nhân, Thế và tôi
2 . Giới thiệu về nghề nghiệp và sở thích của từng thành viênSau khi giới thiệu khái quát về gia đình thì tiếp theo bạn hãy miêu tả về từng thành viên trong gia đình mình
– My mother’s name is Mai, and she is 50 years old. She is a beautiful woman with long black hair
Mẹ tôi tên Mai,và mẹ 50 tuổi. Bà ấy là một người phụ nữ rất xinh đẹp với mái tóc đen dài
– My Dad’s name is Trung. He is tall and very strong. His job is doctor
Bố tôi tên là Trung. Bố cao và rất khỏe mạnh. Công việc của bố là một bác sỹ
– Another woman who I love so much is my sister. Her name is Linh. She is 26 years old, and she is a beautiful woman Mom. Now, she is living in Ha Noi capital, because of her jobs
Một người phụ nữ khác mà tôi rất yêu quý, đó chính là chị gái tôi. Chị tên là Linh, chị 26 tuổi, và là một người phụ nữ xinh đẹp như mẹ. Hiện tại, chị sống ở thủ đô Hà Nội để làm việc
3. Những hoạt động chung của gia đìnhBạn hãy kể về những hoạt động chung của gia đình hay khoảng thời gian ở bên nhau mà bạn thấy thật vui vẻ và hạnh phúc.
Ví dụ:
– We all have a busy lives in day. However in the evening after dinner, we sit together in the living-room talking, sometimes watching a funny movie
Chúng tôi đều có một cuộc sống bận rộn hàng ngày. Tuy nhiên cứ vào buổi tối sau bữa ăn tối, chúng tôi ngồi lại với nhau trong phòng khách và trò chuyện, đôi khi cùng nhau xem một bộ phim hài hước
– My father plays with me on weekends and he teaches me cycling and swimming. My mother makes delicious food for me and also plays with me when she gets time. She also teaches me little cooking. During weekends, we spent time together and sometimes we go for an outing or a movie and enjoy our weekends. On working days, though they are busy, they try spending time with us and looking after our homework and other day to day activities.
Cha tôi chơi với tôi vào cuối tuần và ông dạy tôi đi xe đạp và bơi lội. Mẹ tôi làm cho món ăn ngon cho tôi và cũng đóng với tôi khi cô ấy thời gian. Bà cũng dạy tôi ít nấu ăn. Trong ngày cuối tuần, chúng tôi đã dành thời gian cho nhau và đôi khi chúng ta đi cho một chuyến đi chơi hay một bộ phim và tận hưởng ngày cuối tuần của chúng tôi. Vào những ngày làm việc, mặc dù họ đang bận rộn, họ cố gắng dành thời gian với chúng tôi và chăm sóc bài tập về nhà của chúng tôi và ngày khác để hoạt động ngày
4. Nêu cảm nhận của bản thân về gia đìnhCuối cùng hãy nói về cảm nhận của mình về gia đình, về những thành viên trong gia đình và sự ảnh hưởng của họ đến chính bạn thân mình
Ví dụ:
My parents help me a lot and teach me many good things that we might not learn at schools. The provide me with good and healthy food and nice clothes, that keep me warm and in good condition. I love my parents very much and I am proud to be their child, for all the love that they give me
Cha mẹ tôi giúp đỡ tôi rất nhiều và dạy tôi nhiều điều tốt đẹp mà chúng tôi không được học tại trường. Tôi được cung cấp thức ăn tốt cho sức khỏe, quần áo thoải mái, giữ cho tối được ấm áp và luông trong tình trạng tốt. Tôi yêu bố mẹ tôi rất nhiều và tôi tự hào là con của họ, đối với tất cả tình yêu mà họ dành cho tôi.
My family is a small one with only three members: my mother, my brother, and I. My mother is a great woman who has always taken very good care of my brother and me.Unfortunately, she is currently unemployed, but we feel secure with her at home when we are. Every morning she fixes breakfast for us, and then my brother, who is in tenth grade, either walks or rides the bus to Overfelt High School. On the other hand, I work at Micro Lamba Wireless Company, but when I am not working I study English at San Jose College. Not only do my brother and I differ in age and occupation, but we are un in personality. While I am shy and quiet, my brother is very amusing because he is always telling jokes or saying something funny. In brief, we may be just a small family, but we always spend a good time together since our mother is so caring and my brother so amusing.
Đề TA
I. Điền hình thức đúng của động từ trong ngoặc:
1/ The Sun (rise) in the east and (set) in the west.
2/ My grandma (use) to tell me the folktales.
3/ She (not ) playing soccer.
4/ Where you (be) going to visit next summer?
I (visit) Hue.
5/ They (work) in this company for ten years.
6/ My mother has to (clean)the floor everyday.
7/ He (not write)to his friend since Monday.
8/ Students must (go) to school on time.
9/ I (get) a letter from my old friend yesterday
10/ Where he (use to)live before he moved here?
II. Hoàn thành các câu sau, dùng hình thức so sánh phù hợp:
1/ My house isn't as (big) her house.
2/ Milk is (expensive) than mineral water.
3/ This hotel is (cheap) in the town.
4/ She is wearing a hat (same) mine
5/ Ho Chi Minh City is (big) than Ha Noi.
6/ February is (short) of the year.
7/Life in the city is (busy).
8/ Nam is (intelligent) in my class.
9/ Lan is (pretty) as her sister.
10/ Her hobbies are (different) from yours
IV. Điền vào mỗi chỗ trống với một giới từ đúng
1/ They have built this house..............a long time.
2/ We have lived .....An Lao.....14 years.
3/ There are some books........the table........the right corner.......the room
4/ The course begins......January and ends .....April.
5/ I usually watch TV ......the evening.
6/ The stadium is in............of my house.
7/ He often gets up..........5.30...........the morning but.......Sunday morning he gets up late.
8/ English learners learn words ..............different ways
9/ Thank you very much ...........lending me your bike
10/ I got good grades.............English and Math last semester
11/ All students enjoy taking part ............outdoor activities
12. Should should learn ............heart these new words.
V. Hoàn thành các câu sau dùng đại từ phản thân phù hợp
1/ My brother can repair the bike ....................
2/ They have a great time. They really enjoy ......................
3/ Don't worry about us. We can look after ...................
4/ This exercise isn't difficult. Do it ...................
5/ She cut ....................
6/ I made this shirt ....................
VI. Đặt câu hỏi cho từ gạch chân:
1/ Hoa went to school late this morning because her bike broke down
2/ I have to tidy the living room everyday
3/ She'll be home after dinner
4/ Lan used to live on the farm when she was young
5/ My mother gave me a new bike on my 14th birthday
6/ Nam often walks to school
7/ I need to improve Math and English
8/ Nga studied well this semester
9/ We have studied English for 4 years
10/ My best friend is very helpful and friendly
VII. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi
1. "Can you carry these chairs into the house?"
Mrs Lan asked me ...........................................................................
2. "Please give me your book?"
He told me .......................................................................................
3. You shouldn't make noise in class."
The teacher said .............................................................................
4. "Can you help Tam with his English pronunciation?"
Mr Hung asked me ..........................................................................
5. My hobbies are playing sports and reading books
I love ................................................................................................
6. She was born on May 10th, 1996
Her birthday .....................................................................................
7. Nga must wash the dishes everyday
Nga has ...........................................................................................
8. We began to study English 4 years ago
We have ..........................................................................................
9. No one in class is as tall as Tam
Tam is the ........................................................................................
10. Women often did the house work without the help of modern equipment in the past In the past women used
VIII. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. Thanh/ tall/ thin/ long/ straight/ hair
.........................................................................................................
2. His father/ generous/ friendly
.........................................................................................................
3. They/ going to/ have a meeting/ the weekend
.........................................................................................................
4. We/ must/not/ let/ children/ the kitchen/ because/ it/ dangerous place
.........................................................................................................
5. The Y&Y members/ going to/ take part/ recycling program/ save natural resources /and/ money/ the organization
.........................................................................................................
6. I/ a favor/ you help/ carry this bag?
.........................................................................................................
7. The town/ becoming/ beautiful
.........................................................................................................
8. My father/ used/ drive a car/ work/ now/ go/ bus
.........................................................................................................
9. I/ spend/ 2 hours/ day/ study English
.........................................................................................................
10. Alexander Graham Bell/ born/ Edinburgh/ March 3, 1847
.........................................................................................................
I. Điền hình thức đúng của động từ trong ngoặc:
1/ The Sun (rise) in the east and (set) in the west.
2/ My grandma (use) to tell me the folktales.
3/ She (not ) playing soccer.
4/ Where you (be) going to visit next summer?
I (visit) Hue.
5/ They (work) in this company for ten years.
6/ My mother has to (clean)the floor everyday.
7/ He (not write)to his friend since Monday.
8/ Students must (go) to school on time.
9/ I (get) a letter from my old friend yesterday
10/ Where he (use to)live before he moved here?
II. Hoàn thành các câu sau, dùng hình thức so sánh phù hợp:
1/ My house isn't as (big) her house.
2/ Milk is (expensive) than mineral water.
3/ This hotel is (cheap) in the town.
4/ She is wearing a hat (same) mine
5/ Ho Chi Minh City is (big) than Ha Noi.
6/ February is (short) of the year.
7/Life in the city is (busy).
8/ Nam is (intelligent) in my class.
9/ Lan is (pretty) as her sister.
10/ Her hobbies are (different) from yours
IV. Điền vào mỗi chỗ trống với một giới từ đúng
1/ They have built this house..............a long time.
2/ We have lived .....An Lao.....14 years.
3/ There are some books........the table........the right corner.......the room
4/ The course begins......January and ends .....April.
5/ I usually watch TV ......the evening.
6/ The stadium is in............of my house.
7/ He often gets up..........5.30...........the morning but.......Sunday morning he gets up late.
8/ English learners learn words ..............different ways
9/ Thank you very much ...........lending me your bike
10/ I got good grades.............English and Math last semester
11/ All students enjoy taking part ............outdoor activities
12. Should should learn ............heart these new words.
V. Hoàn thành các câu sau dùng đại từ phản thân phù hợp
1/ My brother can repair the bike ....................
2/ They have a great time. They really enjoy ......................
3/ Don't worry about us. We can look after ...................
4/ This exercise isn't difficult. Do it ...................
5/ She cut ....................
6/ I made this shirt ....................
VI. Đặt câu hỏi cho từ gạch chân:
1/ Hoa went to school late this morning because her bike broke down
2/ I have to tidy the living room everyday
3/ She'll be home after dinner
4/ Lan used to live on the farm when she was young
5/ My mother gave me a new bike on my 14th birthday
6/ Nam often walks to school
7/ I need to improve Math and English
8/ Nga studied well this semester
9/ We have studied English for 4 years
10/ My best friend is very helpful and friendly
VII. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi
1. "Can you carry these chairs into the house?"
Mrs Lan asked me ...........................................................................
2. "Please give me your book?"
He told me .......................................................................................
3. You shouldn't make noise in class."
The teacher said .............................................................................
4. "Can you help Tam with his English pronunciation?"
Mr Hung asked me ..........................................................................
5. My hobbies are playing sports and reading books
I love ................................................................................................
6. She was born on May 10th, 1996
Her birthday .....................................................................................
7. Nga must wash the dishes everyday
Nga has ...........................................................................................
8. We began to study English 4 years ago
We have ..........................................................................................
9. No one in class is as tall as Tam
Tam is the ........................................................................................
10. Women often did the house work without the help of modern equipment in the past In the past women used
VIII. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. Thanh/ tall/ thin/ long/ straight/ hair
.........................................................................................................
2. His father/ generous/ friendly
.........................................................................................................
3. They/ going to/ have a meeting/ the weekend
.........................................................................................................
4. We/ must/not/ let/ children/ the kitchen/ because/ it/ dangerous place
.........................................................................................................
5. The Y&Y members/ going to/ take part/ recycling program/ save natural resources /and/ money/ the organization
.........................................................................................................
6. I/ a favor/ you help/ carry this bag?
.........................................................................................................
7. The town/ becoming/ beautiful
.........................................................................................................
Hello, hello,
How are you?
I’m fine, thank you.
I’m fine, thank you.
Hello, hello,
What’s your name?
My name’s Trung
That’s my name.
Goodbye, goodbye,
Goodbye to you.
Goodbye, goodbye,
Goodbye to you.
I. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc. (7 điểm)
1.Rice (not grow) in cold climates.
2.The sun (rise) in the east, and (set) in the west.
3.I (not live) in London. I (live) in Brighton.
4.Tom (come) from England.
5.Water (boil) at 100 degree centigrade.
II. Viết các câu sau đây sử dụng "enough ... (for) ... ". (3 điểm)
1.We were early. We got good seats.
2.It is cold. I wear a heavy jacket.
3.The shelf is quite low. The boy can reach it.
4. I am not old. I am not allowed to ride motorbike.
5. I am tall. I can reach that shelf.
Đáp án
I.
1. aren’t grown (dùng câu bị động vì gạo không thể tự trồng được)
2. rises -sets
3. don’t live -live ;
4. comes ;
5.boils;
II.
1. We were early enough to get good seats ( Đi với to nên động từ got chuyển về động từ nguyên mẫu)
2. It’s cold enough for me to wear heavy jacket.
3. The shelf is low enough for the boy to reach it.
4. I am not old enough to ride motorbike.
5. I am tall enough to reach that shelf.