K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

already (đã) - đứng sau have/ has, trước V3, có thể đứng cuối câu                                            

- never (chưa bao giờ) - đứng sau have / has, trước V3                            

- ever (đã từng) - đứng sau have / has, trước V3                                           

- just (vừa mới)

- recently = lately (gần đây)

- until (cho đến)

- yet (chưa) - dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng cuối câu

- before (trước đây)                                         

- so far = up to now = up to present = up to this moment (cho đến bây giờ)

- in / for/ during / over + the last / the past + thời gian (trong ....... vừa qua) VD: in the past 2 months - trong 2 tháng vừa qua

- since + mốc thời gian: kể từ...... (since 2000, since he was a child,....)

- for + khoảng thời gian: trong vòng.... (for 200 years, for a long time,...)

Học tốt nhé bạn.

4 tháng 9 2018

IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

 - just, recently, lately: gần đây, vừa mới

 - already: rồi

 - before: trước đây

 - ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

 - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

 - for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

 - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

 - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

21 tháng 5 2018

bài 1:

bảng động từ bất quy tắc

18 tháng 2 2016

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t  you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: 
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian whenas soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex: 
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently

- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha

19 tháng 2 2016

Động từ tobe

(+)  S + tobe + ...

( - ) S + tobe + not + ...

( ? ) Tobe + S + ...

Động từ thường

(+) S + V - es / s + ...                

(  - ) S + don't/doesn't + V +...

(?)  Do/ does + S + V + ...

Yes, S + do/ does

No, S + don't / does

DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...

Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí

a,  

 Tâm trạng của người anh khi thấy em gái thích thú vẽ

 Tâm trạng của người khi thấy tài năng của em gái anh được phát hiện và khẳng đinh

  • Tò mò, và có chút xem thường khi biết bí mật của em
  • Khi tài năng hội họa của em được phát hiện thì anh có mặc cảm thua kém, và ghen tị. Việc lén xem những bức tranh của em vẽ và trút tiếng thở dài chứng tỏ người anh thực hiện tài năng của em và sự kém cỏi của mình.
  • Khi đứng trước bức tranh được giải của em thì người anh ngỡ ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ".

b.

_Rất ngây thơ, hồn nhiên và yêu đời, hiếu động.

_Bộ mặt xinh xắn lại hay tự tay mình "bôi bẩn".

_Có niềm "thích thú" riêng là hay "lục lọi" các đồ vật trong gia đình. 

_Bị anh trai phàn nàn về chuyện hay "lục lọi", thì Kiều Phương đã "vênh mặt" cãi lại: "Mèo mà lại! Em không phá là được...".Đó là một thái độ "bướng bỉnh" đáng yêu của cô bé này, của tuổi thơ.

9 tháng 9 2021

1 have been trying - haven't succeed

2 has been running

3 haven't seen

4 have had

5 have been sleeping

6 has been resting - has had

7 has been waiting 

8 am visiting - have never been

9 have you learned

10 haven't come - am visiting

Một số nguyên dương S gồm n chữ số (1 ≤ n ≤ 106).Yêu cầu: Hãy liệt kê các chữ số ai (1 ≤ i ≤ n) là số nguyên tố xuất hiện trong S theo thứ tự từ trái sang phải, nếu các chữ số tìm được trùng nhau thì chỉ liệt kê lần xuất hiện đầu tiên.Dữ liệu vào: Nhập từ bàn phím một dòng chứa số nguyên dương S.Dữ liệu ra: Ghi ra một dãy các số ai tìm được thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Trường hợp không tìm...
Đọc tiếp

Một số nguyên dương S gồm n chữ số (1 ≤ n ≤ 106).

Yêu cầu: Hãy liệt kê các chữ số ai (1 ≤ i ≤ n) là số nguyên tố xuất hiện trong S theo thứ tự từ trái sang phải, nếu các chữ số tìm được trùng nhau thì chỉ liệt kê lần xuất hiện đầu tiên.

Dữ liệu vào: Nhập từ bàn phím một dòng chứa số nguyên dương S.

Dữ liệu ra: Ghi ra một dãy các số ai tìm được thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Trường hợp không tìm được thì ghi ra số 0.

Ví dụ:

Bàn phím

Màn hình

23271

2 3 7

Giải thích: Các chữ số nguyên tố xuất hiện trong S là 2 3 2 7 nhưng vì số 2 xuất hiện hai lần nên chỉ in ra 2 3 7.

Ràng buộc:

Có 60% test tương ứng với 60% số điểm có 0<n≤6.

Có 20% test tương ứng với 20% số điểm có 6<n≤18.

Có 20% test tương ứng với 20% số điểm có 18<n≤106.

1
16 tháng 11 2021

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

string st;

long long d,i,x;

//chuongtrinhcon

bool ktnt(long long n)

{

for (long long i=2; i<=sqrt(n); i++)

if (n%i==0) return(false);

return(true);

}

//chuongtrinhchinh

int main()

{

cin>>st;

d=st.length();

for (i=0; i<=d-1; i++)

{

x=int(st[i)-48;

if ((x>1) and (ktnt(x)==true))  cout<<x<<" ";

}

return 0;

}