tìm x:
\(|2\).x-3\(|\)= 5-x(5-x\(\ge\)0)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(2{x^2} + 3x + 1 \ge 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 2{x^2} + 3x + 1\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = - 1,x = \frac{{ - 1}}{2}\)
hệ số \(a = 2 > 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le - 1\\x \ge - \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\)
b) \( - 3{x^2} + x + 1 > 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + x + 1\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6},x = \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}\)
Hệ số \(a = - 3 < 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) > 0\)\( \Leftrightarrow \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6} < x < \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {\frac{{1 - \sqrt {13} }}{6};\frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}} \right)\)
c) \(4{x^2} + 4x + 1 \ge 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 4x + 1\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
hệ số \(a = 4 > 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow x \in \mathbb{R}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\)
d) \( - 16{x^2} + 8x - 1 < 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 16{x^2} + 8x - 1\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{4}\)
hệ số \(a = - 16 < 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{1}{4}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{4}} \right\}\)
e) \(2{x^2} + x + 3 < 0\)
Ta có \(\Delta = {1^2} - 4.2.3 = - 23 < 0\) và có \(a = 2 > 0\)
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \(2{x^2} + x + 3\) mang dấu “-” là \(\emptyset \)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(2{x^2} + x + 3 < 0\) là \(\emptyset \)
g) \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 4x - 5\) có \(\Delta ' = {2^2} - \left( { - 3} \right).\left( { - 5} \right) = - 11 < 0\) và có \(a = - 3 < 0\)
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \( - 3{x^2} + 4x - 5\) mang dấu “-” là \(\mathbb{R}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\) là \(\mathbb{R}\)
`f'(x) = x^2 - 4x+m`
`f'(x) >=0 <=>x^2-4x+m>=0`
`<=> \Delta' >=0`
`<=> 2^2-1.m>=0`
`<=> m<=4`
Vậy....
a) Tam thức \(f(x) = {x^2} - 1\) có \(\Delta = 4 > 0\)nên f(x) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = - 1;{x_2} = 1\)
Mặt khác a=1>0, do đó ta có bảng xét dấu:
Tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\)
b) Tam thức \(g(x) = {x^2} - 2x - 1\) có \(\Delta = 8 > 0\) nên g(x) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = 1 - \sqrt 2 ;{x_2} = 1 + \sqrt 2 \)
Mặt khác a = 1 > 0, do đó ta có bảng xét dấu:
Tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {1 - \sqrt 2 ;1 + \sqrt 2 } \right)\)
c) Tam thức \(h(x) = - 3{x^2} + 12x + 1\) có\(\Delta ' = 39 > 0\)nên h(x) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{6 - \sqrt {39} }}{3};{x_2} = \frac{{6 + \sqrt {39} }}{3}\)
Mặt khác a = -3 < 0, do đó ta có bảng xét dấu:
Tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; \frac{{6 - \sqrt {39} }}{3}} \right] \cup \left[ {\frac{{6 + \sqrt {39} }}{3}; + \infty } \right)\)
d) Tam thức \(k(x) = 5{x^2} + x + 1\) có \(\Delta = - 19 < 0\), hệ số a=5>0 nên k(x) luôn dương ( cùng dấu với a) với mọi x, tức là \(5{x^2} + x + 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Suy ra bất phương trình có vô số nghiệm
Bài 1. a) 4x - 3 = 0
⇔ x = \(\dfrac{3}{4}\)
KL.....
b) - x + 2 = 6
⇔ x = - 4
KL...
c) -5 + 4x = 10
⇔ 4x = 15
⇔ x = \(\dfrac{15}{4}\)
KL....
d) 4x - 5 = 6
⇔ 4x = 11
⇔ x = \(\dfrac{11}{4}\)
KL....
h) 1 - 2x = 3
⇔ -2x = 2
⇔ x = -1
KL...
Bài 2. a) ( x - 2)( 4 + 3x ) = 0
⇔ x = 2 hoặc x = \(\dfrac{-4}{3}\)
KL......
b) ( 4x - 1)3x = 0
⇔ x = 0 hoặc x = \(\dfrac{1}{4}\)
KL.....
c) ( x - 5)( 1 + 2x) = 0
⇔ x = 5 hoặc x = \(\dfrac{-1}{2}\)
KL.....
d) 3x( x + 2) = 0
⇔ x = 0 hoặc x = -2
KL.....
Bài 3.a) 3( x - 4) - 2( x - 1) ≥ 0
⇔ x - 10 ≥ 0
⇔ x ≥ 10
0 10 b) 3 - 2( 2x + 3) ≤ 9x - 4
⇔ - 4x - 3 ≤ 9x - 4
⇔ 13x ≥1
⇔ x ≥ \(\dfrac{1}{13}\)
0 1/13
a) Ta có: \(2x + 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \frac{{ - 3}}{2}\)
\( \Rightarrow \) Tập hợp E là: \(E = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x \ge \frac{{ - 3}}{2}} \right\}\)
và \( - x + 5 \ge 0 \Leftrightarrow x \le 5\)
\( \Rightarrow \) Tập hợp G là \(G = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x \le 5} \right\}\)
\( \Rightarrow E \cap G = \){\(x \in \mathbb{R}|\)\(x \ge \frac{{ - 3}}{2}\) và \(x \le 5\)} \( = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\frac{{ - 3}}{2} \le x \le 5} \right\}\)
Vậy tập hợp D \( = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\frac{{ - 3}}{2} \le x \le 5} \right\} = [\frac{{ - 3}}{2}; 5]\)
b) Ta có: \(x + 2 > 0 \Leftrightarrow x>-2\)
\( \Rightarrow E = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x >-2 }\right\}\)
và \( 2x - 9 < 0 \Leftrightarrow x < \frac{9}{2}\)
\( \Rightarrow G = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x < \frac{9}{2}} \right\}\)
\( \Rightarrow E \cap G = \){\(x \in \mathbb{R}|\)\(x > -2 \) và \(x < \frac{9}{2}\)} \( = \left\{ {x \in \mathbb{R}|-2<x< {9\over 2} } \right\}\)
Vậy \( D= \left\{ {x \in \mathbb{R}|-2<x< {9\over 2}} \right\}=(-2;{9\over 2})\)
a) \(x^2-x-6>0\)
\(\Leftrightarrow x^2-3x+2x-6>0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-3x\right)+\left(2x-6\right)>0\)
\(\Leftrightarrow x.\left(x-3\right)+2.\left(x-3\right)>0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right).\left(x+2\right)>0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-3>0\\x+2>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>0+3\\x>0-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>3\\x>-2\end{matrix}\right.\)
Vậy tập hợp nghiệm của bất phương trình \(x^2-x-6>0\) là: \(S=\left\{x>3;x>-2\right\}.\)
Chúc bạn học tốt!
Ta có:\(\left(x-1\right)\left(x-3\right)\left(x+5\right)\ge0\)
\(\Rightarrow\left(x^2-4x+3\right)\left(x+5\right)\ge0\).Ta có 2 trường hợp:
TH1:\(\hept{\begin{cases}x^2-4x+3\ge0\\x+5\ge0\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2-4x+4\ge1\\x+5\ge0\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-2\right)^2\ge1\\x+5\ge0\end{cases}}\).Ta lại có 2 trường hợp:
Với \(\hept{\begin{cases}x-2\ge1\\x+5\ge0\end{cases}}\)\(\Rightarrow x\ge3\)
Với \(\hept{\begin{cases}x-2\le1\\x+5\ge0\end{cases}}\)\(\Rightarrow-5\le x\le3\Rightarrow x\in\left\{-5,-4,-3\right\}\)
TH2:\(\hept{\begin{cases}x^2-4x+3\le0\\x+5\le0\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-2\right)^2\le1\\x+5\le0\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x-2\le1\\x+5\le0\end{cases}}\)\(\Rightarrow x\le-5\)
Vậy....................
do giá trị tuyệt đối 2x - 3 luôn lớn hơn hoặc bằng không
=> giá trị tuyệt đối của 2x-3 = 2x-3
ta có:
2x-3 =5-x
-5-3=-2x-x ( chuyển vế đổi dấu )
-8=-3x => x = -8/-3