Một ô tô chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động: x=10+20.t (x tính bằng km, t tính bằng giờ) 1. Xác định vận tốc của ô tô. Đổi vận tốc này ra m/s. 2. Tính quãng đường ô tô đi được trong 2 giờ. 3. Ở thời điểm nào ô tô có tọa độ 80km. 4. Vẽ đồ thị chuyển động của ô tô.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 s.
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 = 50
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
a. Vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động:
b. Lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang.
F k = F c = 0,1P = 0,1.10.m = 2500 (N)
a. Khi ô tô chuyển động đều, áp dụng định luật II Newton ta có
P → + N → + F k → + F m s → = 0
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
Fk – Fms = 0 Fk = Fms và
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g ⇒ F k = F m s = μ N = μ m g ⇒ μ = F k m g
M à ℘ = F . v ⇒ F k = ℘ v = 20000 10 = 2000 ( N ) ⇒ μ = 2000 4000.10 = 0 , 05
b. Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 15 2 − 10 2 2.250 = 0 , 25 ( m / s 2 )
Áp dụng định luật II Newton ta có: P → + N → + F k → + F m s → = m a → (5)
Chiếu (5) lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta tìm được
F k − F m s = m a ; N = P = m g ⇒ F k = m a + μ m g = 4000.0 , 25 + 0 , 05.4000.10 = 3000 ( N )
Công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường là:
℘ = Fkvt = 3000.15 = 45000W.
Ta có: v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 25 = 20 ( s )
Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó
v ¯ = s t = 250 20 = 12 , 5 ( m / s ) .
Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là:
℘ ¯ = F k . v ¯ = 375000 ( W )
a) Vận tốc của vật: \(v=\dfrac{S}{t}=50\)km/h=\(\dfrac{125}{9}\)m/s
b)quãng đường oto đi được sa 20': S=\(\dfrac{125}{9}\cdot20\cdot60=\dfrac{50000}{3}\)
\(\approx1666,7m\)
Giải: Ta có phương trình quãng đường: s = 20 t + 0 , 2 t 2
Quãng đường vật đi được t 1 = 2 s : S 1 = 20.2 + 0 , 2.2 2 = 40 , 8 m
Quãng đường vật đi được t 2 = 5 s : S 2 = 20.5 + 0 , 2.5 2 = 105 m
Quãng đường vật đi được từ thời điểm t 1 = 2 s đến thời điểm t 2 = 5 s : Δ S = S 2 − S 1 = 105 − 40 , 8 = 64 , 2 m
Vận tốc trung bình v = Δ x Δ t = x 2 − x 1 t 2 − t 1
Tọa độ vật đi được t 1 = 2 s : x 1 = 10 + 20.2 + 0 , 2.2 2 = 50 , 8 m
Tọa độ vật đi được t 2 = 5 s : x 2 = 10 + 20.5 + 0 , 2.5 2 = 115 m
Vận tốc trung bình v = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 115 − 50 , 8 5 − 2 = 21 , 4 ( m / s )
b.Vận tốc của vật lúc t = 3s. v = v 0 + a t = 5 + 0 , 4.3 = 6 , 2 m / s
1\(\Rightarrow v=20km/h=\dfrac{50}{9}m/s\)
2.\(\Rightarrow S=vt=20.2=40km\)
3.\(\Rightarrow80=10+20t=>t=3,5h\)
4.