dùng CO dư thổi qua 8g bột oxit sắt nóng thu được Fe. khí thoát ra hấp thu bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa . Xác định CTHH oxit sắt
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{O(oxit)} = n_{CaCO_3} = \dfrac{8}{100} = 0,08(mol)$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
Ta có :
$n_{Fe} : n_O = 0,06 : 0,08 = 3 : 4$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
Công thức oxit sắt có dạng: \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\uparrow\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{O\left(CO_2\right)}-n_{O\left(CO\right)}=2n_{CO_2}-n_{CO}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}:n_O=0,06:0,08=3:4\)
\(\Rightarrow Fe_3O_4\)
Chọn C
Quá trình CO phản ứng với oxit chỉ là CO lấy đi O tạo CO2 nên số mol O bị lấy cũng chính bằng số mol CO2. Vì Ca(OH)2 dư ⟹ nCO2 = 34,8/100 = 0,348 = nO bị lấy
⟹ nFe trong oxit = (18,56 – 0,348×16)/56=0,232
⟹ n F e n O = 0 , 232 0 , 348 = 2 3 ⟹ Fe2O3
yCO+FexOy--t°--> yCO2+xFe
CO2+Ca(OH)2--->CaCO3+H2O nCaCO3=34,8/100=0,348(mol
Theopt2: nCO2=nCaCO3=0,348(mol)
Theo pt1:
nFexOy=1/y.nCO2=0,348/y (mol)
MFexOy=18,56/0,348/y=160y/3(g/mol)
=>56x+16y=160y/3
168x+48y=160y
168x=112y
=>x/y=112/168=2/3
Vậy công thức hoá học của Oxt sắt là Fe2O3
a) nCaCO3 = 0.3 (mol)
CO + O => CO2
=> nO = 0.3 (mol)
mFe = moxit - mO = 16 - 0.3*16 = 11.2 (g)
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
nFe : nO = 0.2 : 0.3 = 2 : 3
CT oxit : Fe2O3
Oxit sắt : FexOy
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} =\dfrac{22,5}{100} = 0,225(mol)\\ Fe_xO_y + yCO \xrightarrow{t^o} xFe + yCO_2\\ n_{oxit} = \dfrac{n_{CO_2}}{y} = \dfrac{0,225}{y}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,225}{y}(56x + 16y) = 12\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit : Fe2O3
Câu 1:
1) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> nO = 0,3 (mol)
=> mFe = 16 - 0,3.16 = 11,2 (g)
2) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nFe : nO = 0,2 : 0,3 = 2 : 3
=> CTHH: Fe2O3
a. áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
=> 4,8 g là khối lượng O trong oxit sắt
=> nO = 0,3 ; nFe = 0,2
CT oxit sắt là Fe2O3
b. Fe2O3 + 3CO ---> 2Fe + 3CO2
nCO = 0,3 mol
dùng dư 10% => nCO = 0,3 x 110% = 0,33 mol
CÂU C BN TỰ LM NHA, LƯỜI WÁ
Gọi công thức oxit sắt:Fex0y.
Fex0y+yCO=>xFe+yC02
0.2/x------------>0.2(mol)
_Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu:
=>mFe=16-4.8=11.2(g)
=>nFe=11.2/56=0.2(mol)
=>n(Fex0y)=0.2/x(mol)
Mà nFex0y=16/(56x+16y) (mol)
=>16x=0.2(56x+16y)
<=>4.8x=3.2y
<=>x/y=2/3
Vậy công thức oxit sắt là Fe203.
_Khí sinh ra là C02 cho tác dụng với dd NaOH:
nC02=0.2*3=0.6(mol)
_Khối lượng dd tăng cũng chính là khối lượng C02 tham gia:
C02+2NaOH=>Na2S03+H20
0.6--->1.2-------->0.6(mol)
=>mC02=0.6*44=26.4(g)
Gọi công thức của oxit sắt đó là: FexOy
\(Fe_xO_y\left(b\right)+yCO\rightarrow xFe\left(bx\right)+yCO_2\left(by\right)\)
\(Fe\left(0,075\right)+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(0,075\right)\)
\(CO_2\left(0,1\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,1\right)+H_2O\)
\(n_{H_2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi số mol của oxit sắt là b thì ta có:
\(\left\{\begin{matrix}bx=0,075\\by=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{0,075}{0,1}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy oxit sắt đó là: Fe3O4
\(xCO+Fe_2O_x\rightarrow2Fe+xCO_2\)
0,6mol \(\frac{0,3}{2x}\) \(\frac{0,3}{2}\) 0,15mol
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,15mol 0,15mol 0,15mol 0,15mol
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{15}{100}=0,15mol\)
\(M_{Fe_2O_x}=\frac{m}{n}=\frac{8}{\frac{0,3}{2x}}=\frac{16x}{0,3}\)
Ta có phương trình:\(M_{Fe_2O_x}=56.2+16x=\frac{16x}{0,3}\)
Giải phương trình ta đc x=3
vậy công thức của Oxit sắt là: Fe2O3