Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha 600ml dung dịch H3po4 2M(D=1,2g/mL) vào 200ml dung dịch h3po4 ( D=1,1 g/mL)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mdd H3PO4 = V. D = 25. 1,03 = 25,75g
mH3PO4(sau phản ứng) = 1,545 + 8,282 = 9,827(g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 25,75 + 6 = 31,75(g)
nAgNO3= 0,5x1= 0,5 mol
nHCl=0,3x2=0,6 mol
Pt AgNO3 + HCl = AgCl(kt) + HNO3
n 0,5 0,6
=> dung dịch sau phản ứng gồm HNO3 và HCl dư(AgCl kt nhé)
CM HNO3 = 0,5/(0,5+0,3) = 0,625M
CM HCl dư = (0,6-0,5)/(0,5+0,3) = 0,125M
mdd = 1,2x500 + 1,5x300 = 1050g
C% HNO3 = 3%
C% HCl=0,347%
Photpho cháy trong không khí lấy dư theo phản ứng :
P 2 O 5 tác dụng với tạo thành H 3 P O 4 theo phản ứng :
Theo phản ứng (1): 4 x 31,0 g P tạo ra 2 x 142,0 g P 2 O 5
a g P tạo ra
Theo các phản ứng (1) và (2) :
4 x 31,0 (g) P tạo ra 4 x 98,0 (g) H 3 P O 4
a (g) P tạo ra
Khối lượng H 3 P O 4 có trong 500,0 ml dung dịch 85,00% :
Khối lượng H 3 P O 4 sau khi đã hoà tan P 2 O 5 : 722,5 g + 3,16 x a g.
Khối lượng của dung dịch H 3 P O 4 sau khi đã hoà tan P 2 O 5 :
500,0 x 1,7 g + 2,29 x a g = 850,0 g + 2,29 x a g
Ta có phương trình về nồng độ phần trăm của dung dịch H 3 P O 4 :
Giải phương trình được a = 62,16 g photpho.
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02(ml)\\n_{CuSO_4}=0,2.0,1=0,02(mol)\\ m_{dd_{CuSO_4}}=1,2.200=240(g)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ LTL:\dfrac{0,02}{1}=\dfrac{0,02}{1}\Rightarrow \text{p/ứ hoàn toàn}\\ \Rightarrow n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,02(mol)\\ b,C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,02.152}{1,12+240-0,02.64}.100\%=1,27\%\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Chọn đáp án A
NST số 1 giảm phân tạo giao tử: 1/2 bình thường, 1/2 đột biến
Các NST khác giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường
→ Một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ: ½
\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=100\cdot1.2=120\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{BaCl_2}}=100\cdot1.32=132\left(g\right)\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(0.1................0.1.........0.1...............0.2\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{BaSO_4}=0.1\cdot233=23.3\left(g\right)\)
\(V_{dd}=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=120+132-23.3=228.7\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.1\cdot98}{228.7}\cdot100\%=4.28\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{228.7}\cdot100\%=3.2\%\)
\(n_{H_3PO_4}=0,6.2=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_3PO_4}=1,2.98=117,6\left(g\right)\)
mdd sau khi pha = 600.1,2+200.1,1 = 940 (g)
\(C\%_{ddH_3PO_4}=\dfrac{117,6.100\%}{940}=12,51\%\)
Cái 200ml dd H3PO4 có D=1,1g/ml thì cái đó có cho CM không? hay số mol gì đó