K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 5 2018

1)

a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch:

- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.

- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

b) Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.

2)

a) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước,

- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan không tan và không nóng lên, chất cho vào là CaCO3

Phương trình hóa học:

CaO + H2O → Ca(OH)2

b) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước,

- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan không tan và không nóng lên, chất cho vào là MgO

Phương trình hóa học:

CaO + H2O → Ca(OH)2

3)

a) Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đến khi chất cho vào không tan nữa, sau đó lọc để thu lấy hai dung dịch. Dẫn khí CO2 vào mỗi dung dịch:

Nếu ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa (làm dung dịch hóa đục) thì đó là dung dịch Ca(OH)2, suy ra cho vào cốc lúc đầu là CaO, nếu không thấy kết tủa xuất hiện chất cho vào cốc lúc đầu là Na2O.

Các phương trình hóa học đã xảy ra:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 (tan trong nước)

Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3 (kết tủa không tan trong nước)

b) Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH)2 trong. Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2.

Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3



15 tháng 10 2021

a)

Trích mẫu thử

Cho giấy quỳ tím ẩm vào : 

- mẫu thử làm giấy quỳ tím hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$

- mẫu thử làm giấy quỳ tím hóa xanh là $CaO$

$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$

b)

Trích mẫu thử

Sục mẫu thử vào nước vôi trong

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $SO_2$
- mẫu thử không hiện tượng là $O_2$

a) Dùng quỳ tím ẩm

- Hóa đỏ: CO2

- Không đổi màu: Oxi

b) Đổ nước rồi khuấy đều

- Tan gần như hết: CaO

- Không tan: MgO

c) Dùng quỳ tím ẩm

- Hóa đỏ: P2O5

- Hóa xanh: CaO

9 tháng 7 2021

bằng phương pháp hóa học, nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau:

  a, hai chất khí không màu là CO2 và O2

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử

Cho 2 mẫu thử trên qua dung dịch Ca(OH)2

+ Mẫu thử nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng : CO2

CO2+ Ca(OH)2 ------> CaCO3 + H2O

+ Mẫu thử còn lại không phản ứng là O2

  b, hai chất rắn CaO và MgO

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử

Cho 2 mẫu thử trên vào nước

+ Mẫu thử nào tan trong nước, phản ứng tỏa nhiều nhiệt là CaO

CaO + H2O ------> Ca(OH)2

+ Mẫu còn lại không tan trong nước là MgO

  c, hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử

Cho 2 mẫu thử trên vào nước, thu được 2 dung dịch

CaO + H2O ------> Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O -------> 2H3PO4

Cho quỳ tím vào 2 dung dịch của 2 mẫu thử trên

+ Mẫu nào làm quỳ hóa đỏ là P2O5

+ Mẫu nào làm quỳ hóa xanh là CaO

4 tháng 2 2022

a. Trích mẫu thử, đánh số thứ tự

Sử dụng quỳ tím ẩm để nhận biết

- Quỳ hoá đỏ là \(P_2O_5\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

- Quỳ hoá xanh là CaO

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

b. Trích mẫu thử, đánh số thứ tự

Dẫn khí qua dung dịch \(Br_2\)

- Dung dịch \(Br_2\) mất màu là \(SO_2\)

\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)

- Không có hiện tượng là \(O_2\)

31 tháng 10 2021

- Trích mẫu thử

- Cho lần lượt nước và quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Nếu tan và làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5

P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4

+ Nếu tan và làm quỳ tím hóa xanh là BaO

BaO + H2O ---> Ba(OH)2

16 tháng 9 2021

 Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi chất sau đây:

a.  Hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5 

a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch:

- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.

- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

b. Hai chất khí không màu: CO2 và O2 

 Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO↓ + H2O

Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.

c. MgO, CaO, P2O5 đều là những chất bột màu trắng.

Ta nhỏ nước sau đó nhúm quỳ tím

- chất tan làm quỳ chuyển đỏ là P2O5

- chất tan làm quỳ chuyển xanh là CaO

- chất ko tan là MgO

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

25 tháng 10 2021
 CaOP2O5
H2Otantan
Quỳ tímHóa xanhHóa đỏ

CaO+H2O→Ca(OH)2

P2O5+3H2O→2H3PO4

9 tháng 8 2021

Trích mẫu thử

a) Cho mẫu thử vào nước vôi trong

- mẫu thử làm vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng là $O_2$

b) 

Cho mẫu thử vào nước vôi trong

- mẫu thử làm vẩn đục là $SO_2$
$SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng là $O_2$

c) 

Cho mẫu thử vào nước vôi trong

- mẫu thử làm vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng là $CO$

9 tháng 8 2021

d)

Cho mẫu thử vào nước vôi trong

- mẫu thử làm vẩn đục là $SO_2$
$SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng là $H_2$

e) 

Cho tàn đóm vào mẫu thử

- mẫu thử bùng lửa là $O_2$

- mẫu thử không hiện tượng là $N_2$

e)

Cho mẫu thử vào nước vôi trong

- mẫu thử làm vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng là $H_2,N_2$

Đốt mẫu thử còn : 

- mẫu thử cháy ngọn lửa màu xanh nhạt là $H_2$

- mẫu thử không hiện tượng là $N_2$

11 tháng 12 2021

a) cho tác dụng với khí co2 

b)cho tác dụng với ca(oh)2

c) cho tác dụng với nước

d)cho tác dụng với co2

e)cho tác dụng với HCl

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đâya) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O                                    b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaOc) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3                                    d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O5Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đâya) 2 chất khí không màu CO2 và...
Đọc tiếp

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O                                    b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaO

c) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3                                    d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O5

Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất khí không màu CO2 và O2                                              b) 2 chất khí không màu SO2 và O2

c) 2 chất khí không màu CO và CO2                                           d) 2 chất khí không màu H2 và SO2

e) 2 chất khí không màu O2 và N2                              e) 3 chất khí không màu CO2, H2 và N2

Câu 3: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học

a) HCl và H2SO4                                                                                               b) NaCl và K2SO4

c) Na2SO4 và H2SO4                                                                                     d) KNO3 và KCl

Câu 4:  Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học

a) K2SO4 và Fe2(SO4)3                                                                               b) Na2SO4 và CuSO4

c) NaCl và BaCl2                                                                                             d) Na2SO4 và Na2CO3

6

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O  

----

- Cho nước vào, cả 2 đều tan tạo thành các dung dịch.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

Na2O + H2O -> 2 NaOH

- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch trên, quan sát thấy:

+ Có kết tủa trắng CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO

+ Không có kết tủa trắng => dd NaOH => Na2O

 

Câu 1:

 b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaO

--

- Nhỏ nước vào các chất rắn:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch => CaO

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

c) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3          

------

 - Cho nước vào 2 chất rắn, quan sát:

+ Tan, tạo thành dung dịch -> Ca(OH)2 -> Rắn CaO

+ Không tan -> Rắn CaCO3.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2                          

d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước sau đó cho thêm quỳ tím, quan sát thấy:

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh => CaO

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ => P2O5

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

P2O5 +3 H2O ->  2 H3PO4

25 tháng 9 2021

Câu 6:

a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

Mol:      0,1         0,1               0,1

b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)

c, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)