Giải jup Mik từ 11=>30 vs Mik sáp thi rồi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài làm
\(x\times15-x\times4-x=12\times30\)
\(x\times\left(15-4-1\right)=360\)
\(x\times10=360\)
\(x=36\)
Bộ phận:
Đại não
Não trung gian
Trục não
Tiểu não
Bộ phận quan trọng là Đại não
\(|x+9|.2=1\)
\(|x+9|=2\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x+9=2\\x+9=-2\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=-7\\x=-11\end{cases}}}\)
Thủ đô Canberra:
Australia is located in southern hemisphere between the Indian Ocean and Pacific Ocean. This is the smallest continent in the world, 6th largest city with the area of 7,686, 850 sq km(slightly smaller than the contigous 48 US State). The population of the country is 21 million (July 2008 estimate) and the capital is Canberra. Australia is a beautiful country with the climate is generally arid to semiarid. The common languages here are English and native language. Australians are very kind and friendly. They loves sport including rugby, football, golf, swimming and cricket. If you want to choose some places for you holiday, Autralia will be an ideal places with a lot of destinations such as Sydney Opera House, Uluru-Kata Tjuta National Park, Sydney Harbour Bridge, Melbourne,...You also can try delicious traditional food like Barbecued shrimp, steak, dim sun, potato cakes, fifh and chip,..The country is really a attractive place to visit.
Câu này mới đúng mik ghi sai
Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến Tỉnh B lúc 11giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 56km/giờ và nghỉ ở dọc đường mất 15 phút. Tính quang đường AB
\(\frac{1}{12}+\frac{1}{20}+\frac{1}{30}+...+\frac{1}{2550}=\frac{1}{3.4}+\frac{1}{4.5}+\frac{1}{5.6}+...+\frac{1}{50.51}\)
\(=\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+\frac{1}{4}-\frac{1}{5}+\frac{1}{5}-\frac{1}{6}+...+\frac{1}{50}-\frac{1}{51}=\frac{1}{3}-\frac{1}{51}=\frac{16}{51}\)
\(\frac{1}{12}+\frac{1}{20}+\frac{1}{30}+...+\frac{1}{2550}=\frac{1}{3\cdot4}+\frac{1}{4\cdot5}+\frac{1}{5\cdot6}+...+\frac{1}{50\cdot51}\)
\(=\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+\frac{1}{4}-\frac{1}{5}+...+\frac{1}{50}-\frac{1}{51}\)
\(=\frac{1}{3}-\frac{1}{51}=\frac{16}{51}\)
Trứoc khi vào nội dung chính các em cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ mà phải chia dạng
Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì – ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng – ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ .
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
– bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
– to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
– Ving (động từ thêm ing )
– P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
Công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF
Ví dụ:
I make him go
I let him go
Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE…
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
Ví dụ:
I see him going / go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf
2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN’T HELP, CAN’T STAND, NO GOOD, NO USE
Thì V2 là Ving
Ví dụ:
He avoids meeting me
3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA
STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
Ví dụ:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
Ví dụ:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )
FORGET, REMEMBER
+ Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
Ví dụ:
Don’t forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf : lấy làm tiếc để ……
Ví dụ:
I regret to tell you that …( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …) – chưa nói – bây giờ mới nói
TRY
+ Ving : nghỉa là thử
Ví dụ:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để …
Ví dụ:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )
NEED , WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
Ví dụ:
I needn’t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
Ví dụ:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P
Ví dụ:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
4) MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ví dụ:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ví dụ:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
Go on + to V : Tiếp tục làm chuyện khác.
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )
6) các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble / problem + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving
HAD BETTER + bare inf.
7) Các trường hợp TO + Ving
Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một vài trường hợp TO đi với Ving thường gặp :
Be/get used to ,Look forward to,Object to,Accustomed to,Confess to
Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF.
tong = 0
for i in range(1, 101):
if i % 3 == 0 and i % 5 == 0:
tong += i
print("Tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến 100 là", tong)