Câu 1:Dãy chỉ gồm muối trung hòa
A MgCl2;H2SO4;Na2CO3;ZnCl2
B KNO3;HCl;MgSO4;NaOH
C NaCl;K2SO4;CaCO3;Fe(NO3)3
D K2SO4;HNO3;FeCl3;MgSO3
Câu 2:Để pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 cần lấy là ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lần sau bạn tách ra nha
Câu 21: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:
A. CaSO3; HCl; MgCO3
B. Na2SO3; H2SO4; Ba(OH)2
C. MgCl2; Na2SO3; KNO2
D. H2O; Na2HPO4; KCl
Câu 22: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Gốc photphat PO4 hoá trị I C. Nhóm hiđroxit OH hoá trị I
B. Gốc nitrat NO3 hoá trị II D. Gốc sunfat SO4 hoá trị III
Câu 23: Công thức Cu(NO3)2 có tên là:
A. Đồng nitrat (Copper nitrate)
B. Đồng (II) nitrat (Copper (II) nitrate)
C. Đồng (I) nitrat (Copper (I) nitrate)
D. Đồng (II) nitrit (Copper (II) nitrite)
Câu 24: Công thức hoá học của hợp chất có tên gọi iron (III) hydroxide là:
A. Fe2O3 C. FeO
B. Fe(OH)3 D. Fe(OH)2
Câu 25: Cho các tên gọi sau: sulfuric acid, calcium hydroxide, sodium bromide. Công thức hoá học của các chất trên là:
A. H2SO3, Ca(OH)2, NaBr
B. H2SO4, Ca(OH)2, NaBr
C. H2SO4, Ba(OH)2, NaBr
D. H2SO4, NaOH, NaCl
Câu 26: Hòa tan 9 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối 0,9%. Chất tan là:
A. Muối NaCl và nước
B. Dung dịch nước muối thu được
C. Muối NaCl
D. Nước
Câu 27: Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
A. Khuấy dung dịch
B. Đun nóng dung dịch
C. Nghiền nhỏ chất rắn
D. Cả ba cách đều được
Câu 28: Ở một nhiệt độ xác định, dung dịch chưa bão hòa là:
A. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi
B. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi
C. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
D. Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
Câu 29: Ở 200C hoà tan 60 g KNO3 vào trong 190 g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 200C là:
A. 31,6 gam
B. 33,6 gam
C. 35,1 gam
D. 66,7 gam
Câu 30: Hoà tan 90g NaCl vào 250g nước ở nhiệt độ 250C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
A. 35 gam
B. 36 gam
C. 37 gam
D. 38 gam
Câu 31: Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
A. Số gam chất tan trong 100g dung môi
B. Số gam chất tan trong 100g dung dịch
C. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
D. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
Câu 32: Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 84,22% B. 84,15% C. 84.25% D. 84,48%
Câu 33: Hoà tan 124g Na2O vào 1156 ml (dnước = 1g/ml), phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 12% B. 12,5% C. 13% D. 13,5%
Câu 34: Hoà tan 20g NaOH vào nước được dung dịch có nồng độ là 8%. Khối lượng dung dịch NaOH là:
A. 200g B. 225g C. 250g D. 275g
Câu 35. Tính khối lượng KCl cần dùng để pha được 200g dung dịch KCl 15%?
A. 20g B. 25g C. 30g D. 35g
Câu 36: Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
1. 2Zn + O2 -----> 2ZnO
2. 4P + 5O2 -------> P2O5
3. 2C4H6 + 11O2 --------> 8CO2 + 6 H2O
4. CuO + H2 ----------> Cu + H2O
5. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
6. 2Na + 2H2O → 2NaOH
7. BaO + H2O →Ba(OH)2
8. SO3 + H2O → H2SO4
Các pt này đều cần đk nhiệt độ nha
Câu 37: Cho 6,5g kim loại kẽm (zinc) vào dung dịch HCl 7,3% cho đến khi phản ứng kết thúc.
a. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?
b. Tính khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối zinc chlorate thu được sau phản ứng?
Câu 38: Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam iron vào dung dịch H2SO4 4,9% loãng.
a. Tính khối lượng muối Iron (II) sulfate thu được và thể tích khí H2 thoát ra ở đktc?
b. Tính khối lượng dung dịch sulfuric acid cần dùng?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Câu 39 Oxit là:
d. A . Hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác
e. B. Hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
f. C. Hợp chất được tạo bởi nguyên tố oxi và 1 nguyên tố nào đó.
g. D. Cả A, B, C đúng.
Câu 40 Oxit axit là:
A. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit
B. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 axit
C. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit
D. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit
câu 41 Oxit bazơ là:
A. Là oxit của phi kim và kim loại, tương ứng với 1 bazơ
B. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ
C. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 bazơ
D. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit
Câu 42 Cho các oxit sau: CO2, SO2, Fe2O3, P2O5, K2O. Trong đó có:
A. Hai oxit axit và 3 oxit bazơ B. Ba oxit axit và 2 oxit bazơ
C. Một oxit axit và 4 oxit bazơ D. Bốn oxit axit và 1 oxit bazơ
Câu 43 Cho các oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, P2O5, K2O. Trong đó có:
A. Hai oxit axit và 3 oxit bazơ B. Ba oxit axit và 2 oxit bazơ
C. Một oxit axit và 4 oxit bazơ D. Bốn oxit axit và 1 oxit bazơ
Câu 44 Cho các oxit sau: CO2, SO2, Fe2O3, P2O5, Mn2O7. Trong đó có:
A. Hai oxit axit và 3 oxit bazơ B. Ba oxit axit và 2 oxit bazơ
C. Một oxit axit và 4 oxit bazơ D. Bốn oxit axit và 1 oxit bazơ
Câu 45 Cho các oxit sau: CuO, BaO, Fe2O3, P2O5, K2O. Trong đó có:
A. Hai oxit axit và 3 oxit bazơ B. Ba oxit axit và 2 oxit bazơ
C. Một oxit axit và 4 oxit bazơ D. Bốn oxit axit và 1 oxit bazơ
Câu 46 cho các oxit có công thức hóa học sau:
CO2 ; CO ; CaO ; P2O5 ; NO2 ; Na2O ; MgO ; N2O5 ; Al2O3
a) Các oxit axit được sắp xếp như sau:
A. CO2 ; CO ; NO2 ; Na2O B. CO ; CaO ; P2O5 ; N2O5
C. CO2 ; P2O5 ; NO2 ; N2O5 D. CaO ; P2O5 ; Na2O ; Al2O3
b) Các oxit bazơ được sắp xếp như sau:
A. CaO ; Na2O; MgO ; N2O5 B. CaO ; MgO ; Na2O ; Al2O3
C. CaO ; P2O5 ; Na2O ; Al2O3 D. MgO ; N2O5 ; Na2O ; Al2O3
Câu 47 Trong các oxít sau đây, oxít nào tác dụng được với nước.
A. SO3, CuO, Na2O, B. SO3 , Na2O, CO2, CaO.
C. SO3, Al2O3, Na2O. D. Tất cả đều sai.
Câu 48 Trong những chất sau đây, chất nào là axít .
A. H2SiO3, H3PO4, Cu(OH)2, Na2SiO3 B. HNO3, Al2O3, NaHSO4, Ca(OH)2.
C. H3PO4, HNO3, H2SiO3. D. Tất cả đều sai.
Câu 38Dãy chất nào chỉ gồm toàn axit:
A. HCl; NaOH B. CaO; H2SO4 C. H3PO4; HNO3 D. SO2; KOH
Câu 48 Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ:
A. Fe2O3 , CO2, CuO, NO2 B. Na2O, CuO, HgO, Al2O3
C. N2O3, BaO, P2O5 , K2O D. Al2O3, Fe3O4, BaO, SiO2.
Em không làm được những câu nào? Anh nghĩ cả 80-90 câu vầy ít nhiều cũng có câu em làm được chứ ha!
Câu 1: Để tạo ra các muối sunfat trung hòa, ta cần dung dịch H2SO4 có nồng độ bằng nồng độ KNO3. Do đó, dung dịch H2SO4 có thể tìm được như sau: 0,07 mol KNO3 --> 0,07 mol H+ + 0,07 mol NO3- 0,16 mol H2SO4 --> 0,32 mol H+ + 0,16 mol SO4^2- Ta cần KNO3 tác dụng với H2SO4 để lượng proton tồn tại sau phản ứng bằng 0,32 mol. Vậy số mol KNO3 cần phải dùng là 0,32 mol. Như vậy, nồng độ của dung dịch H2SO4 là 0,16 M. Sau khi tan hoàn toàn, Cu và Mg tạo các muối sunfat của mình, tức là CuSO4 và MgSO4. Ta có thể tính được số mol của chúng: 0,03 mol Cu --> 0,03 mol CuSO4 0,09 mol Mg --> 0,09 mol MgSO4 Số mol các muối sunfat này phải bằng tổng số mol H2SO4 và KNO3 đã dùng: 0,03 + 0,09 + 0,07 + 0,32 = 0,51 mol. Do đó, số mol các oxit của nitơ trong hỗn hợp X là (1,12 - 0,51)/2 = 0,305 mol. Từ số mol của các oxit nitơ, ta có thể tính được khối lượng của chúng: Khối lượng tổng của các oxit nitơ: 14*0,305*2 = 8,54 g Khối lượng N trong các oxit: 14*0,305 = 4,27 g Khối lượng O trong các oxit: 8,54 - 4,27 = 4,27 g Tỷ khối so với H2 của hỗn hợp X: (4,27/2)/1,12 = 1,91 Giá trị của x được tính bằng cách lấy số này chia cho tỷ khối so với H2 của NO2: x = 1,91/0,5 = 3,82 Vậy, đáp án là D. Câu 2: Ta có thể tính được số mol CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng đốt cháy: Số mol CO2: 17,6/44*7 = 2,8 mol Số mol H2O: 17,6/18*6 = 6,89 mol Do tỷ lệ mol CO2:H2O là 7:6, ta được: Số mol CO2: 2,8/(7+6) = 0,2 mol Số mol H2O: 6,89/(7+6) = 0,53 mol Tiếp theo, ta tính số mol X: Số mol O2 cần để đốt cháy X: 16,8/22,4 = 0,75 mol Số mol X: 0,75/(0,2+0,53) = 0,98 mol Xác định công thức phân tử của X: C3H7OH có định suất mol là 4, vậy số carbon trong X là 3*4 = 12. Ta thấy số mol H2O sinh ra từ phản ứng đốt cháy là 6 mol, nên tổng số mol H trong X cũng phải là 6 mol. Số mol O trong X là 0,75 - 6/2 = -2,25 mol, không có nghĩa. Vậy X không chứa O. Tiếp theo, ta cho X tác dụng với NaOH. Do X phản ứng hết với lượng dư NaOH, nên X có công thức là C12H26. Số công thức cấu tạo của X là 8, do tổng số C trong X là 12. Vậy, đáp án là B. Câu 3: X và Y có cùng công thức phân tử là C2H8O3N2, nên số mol NaOH ứng với lượng X phản ứng sẽ bằng số mol NaOH ứng với lượng Y phản ứng. Ta tính được số mol NaOH dùng: NaOH + HX --> NaX + H2O 0,5*V mol NaOH tương ứng với 0,5*V mol HX Do X và Y có cùng công thức phân tử, nên tổng số mol chất hữu cơ sẽ là 2 lần số mol X. Số mol Y sau phản ứng bằng số mol muối được tạo ra: 0,5*V mol NaX --> 0,5*V mol HX 0,25*V mol NaOH --> 0,25*V mol HX 0,25*V mol NaOH tương ứng với 0,25*V mol HX tương ứng với 0,5*0,25*V mol X = 0,125*V mol X Từ khối lượng của hỗn hợp muỗi khan, ta có thể tính được số mol hỗn hợp muỗi này: Khối lượng tổng các chất hữu cơ: 29,28 - 18*2 - 14*3*2 = 5,28 g Số mol hỗn hợp muỗi: 5,28/(60*4) = 0,022 mol Số mol X sẽ là một nửa của số mol hỗn hợp muỗi, vậy: 0,125*V mol X = 0,011 mol V mol X = 0,088 lit Vậy, đáp án là D. Câu 4: Để cho m gam X tác dụng với H2SO4, ta có thể tính được số mol X: Số mol O2 cần để đốt cháy Y: 7,56/22,4 = 0,3375 mol Số mol CO2 sinh ra: 5,04/22,4 = 0,225 mol Số mol CO2 tương ứng với ancol: 0,225/3 = 0,075 mol Số mol ancol: 0,075*2 = 0,15 mol Số mol este: 0,075 Số mol các ancol trong X là 2, do X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Từ đó, ta tính được số mol của mỗi ancol: Số mol ancol: 0,15/2 = 0,075 mol Số mol este: 0,075 mol Khối lượng của hai ancol là khác nhau. Ta cho gọi alcohol có khối lượng mol lớn hơn trong X là R-OH. Cho m gam X đi qua CuO, ta có thể tính được số mol R-OH: Số mol CuO: m/79,5 mol Số mol R-OH: số mol CuO Do CuO bị chuyển hóa hoàn toàn, nên số mol O trong CuO phải bằng tổng số mol O trong R-OH và các este đưa vào, tức là: 0,5*2*số mol R-OH = số mol este số mol R-OH = số mol este Từ hai phương trình trên, ta có thể loại trừ số mol este ra khỏi công thức tính số mol trong phản ứng đốt cháy Y để tìm số mol R-OH: Số mol R-OH = 0,075 - 0,075/3 = 0,05 mol Số mol alcohol còn lại là: 0,075 - 0,05 = 0,025 mol Do Z tác dụng hoàn toàn với AgNO3, tức là trong Z không có ancol nào, mà chỉ có este. Ta cho gọi este có khối lượng mol nhỏ hơn trong Y là R'-COO-R, sau đó tính được số mol của nó: Số mol este R'-COO-R: số mol este của Y = 0,075 mol Số mol muối Ag được tạo ra từ Z: (16,2/108)*2 = 0,3 mol Số mol R'-COO-R: số mol muối Ag tương ứng Từ hai phương trình trên, ta có thể loại trừ số mol R'-COO-R ra khỏi công thức tính số mol trong phản ứng đốt cháy Y để tìm số mol R-OH: Số mol R-OH = 0,05 - 0,3/2 = -0,1 mol, không có nghĩa. Do đó, không có ancol R-OH trong X, mà chỉ có ancol có khối lượng mol nhỏ hơn, gọi là S-OH. S-OH là ancol đồng đẳng kế tiếp với R-OH, nên S-OH có khối lượng mol là 74. Để xác định được tên của S-OH, ta tính được số mol của nó trong X: Số mol S-OH: 0,025 Số mol R'-COO-R: 0,075 Số mol chất hữu cơ còn lại là: 0,025 + 0,075 = 0,1 mol. Ta cho gọi este là R''-COO-R'. Do đó: Số mol R''-COO-R': 0,075 Số mol R'-COO-R: 0,025 Ta cần tìm một este có khối lượng mol là 116, và có cùng số mol với R''-COO-R'. Các este có khối lượng mol là 116 là propyl propionate (C5H10O2) và methyl butyrate (C5H10O2). Ta xét thử từng este: Propyl propionate: Số mol C5H10O2 trong Y là 0,075, nên khối lượng propyl propionate là 116*0,075 = 8,7 g. Tuy nhiên, nếu m gam X đã cho khối lượng này, số mol S-OH trong X sẽ là: 0,05 mol, không khớp với số mol được tính trên. Methyl butyrate: Số mol C5H10O2 trong Y là 0,025, nên khối lượng methyl butyrate là 116*0,025 = 2,9 g. Nếu m gam X đã cho khối lượng này, số mol S-OH trong X sẽ là: 0,025 mol, khớp với số mol được tính trên. Vậy, S-OH là butan-2-ol. Đáp án là A.
\(a.Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ b.Giả.sử:có:100g.dd.HCl\\ n_{HCl}=\dfrac{20\%.100}{36,5}=\dfrac{40}{73}mol\\ n_{Fe}=a;n_{Mg}=b\\ 2a+2b=\dfrac{40}{73}\\ BTKL:m_{ddsau}=56a+24b+100-2\left(a+b\right)=54a+22b+100\left(g\right)\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95b}{54a+22b+100}=\dfrac{11,787}{100}\\ -54a+783,97b=100\\ a=b=0,137\left(mol\right)\\ C\%FeCl_2=\dfrac{0,137\cdot127}{\dfrac{95\cdot0,137}{11,787\%}}\cdot100\%=15,757\%\)
1 - C
chac ko