. Phân tử X tạo bởi 1 nguyên tử Cu 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử nguyên tố A. Xác định nguyên tố A biết phân tử X nặng gấp 10 lần phân tử CH4. Viết công thức hóa học của X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có công thức: X=8H4 =\(8\times1\times4\)=32 đvC
=>X là lưu huỳnh
vậy CTHH là SH4
a. Gọi CTHH của A là: XH4
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_4}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_4}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_4}}{2}=8\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_4}=16\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_4}=NTK_X+1.4=16\left(g\right)\)
=> NTKX = 12(đvC)
=> X là cacbon (C)
=> CTHH của A là: CH4
b. Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{Fe\left(OH\right)_x}{C}}=\dfrac{M_{Fe\left(OH\right)_x}}{M_C}=\dfrac{M_{Fe\left(OH\right)_x}}{12}=7,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{Fe\left(OH\right)_x}=90\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{Fe\left(OH\right)_x}=56+\left(16+1\right).x=90\left(g\right)\)
=> x = 2
c.
Ta có: \(PTK_{Cu_xO}=64.x+16=144\left(đvC\right)\)
=> x = 2
d. Ta có: \(\overset{\left(a\right)}{X}\overset{\left(I\right)}{Cl}\)
Ta có: a . 1 = I . 1
=> a = I
Vậy hóa trị của X là (I)
Ta lại có: \(\overset{\left(I\right)}{H}\overset{\left(b\right)}{Y}\)
Ta có: I . 1 = b . 1
=> b = I
Vậy hóa trị của Y là I
=> CT của hợp chất giữa X và Y là: XY
a. biết \(PTK_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=40.2=80\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của hợp chất là \(XO_3\)
ta có:
\(1X+3O=80\)
\(X+3.16=80\)
\(X+48=80\)
\(X=80-48=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c. ta có CTHH của hợp chất: \(SO_3\)
Gọi CTHH là \(X_2O_a\)
ta có \(MX_2O_a=6.MH_2O=6.18=108đvc\)
ta lại có
\(\%O=\dfrac{16.a}{108}.100\%=74,1\%=>a\sim5\)
ta có \(2.Mx+5.16=108đvc=>Mx=14đvc\)
vậy X là Nitơ (N)
=> CTHH là \(N_2O_5\)
a. Gọi CTHH của A là: XO3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XO_3}{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{PTK_{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{2}=40\left(lần\right)\)
=> \(PTK_{XO_3}=80\left(đvC\right)\)
b. Ta có:
\(PTK_{XO_3}=NTK_X+16.3=80\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32(đvC)
=> X là lưu huỳnh (S)
c. Vậy CTHH của A là: SO3
CTPT của A là : \(X_3O_4\)
\(M_A=116\cdot M_{H_2}=2\cdot116=232\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow3X+16\cdot4=232\)
\(\Rightarrow X=56\)
\(X:Fe\)
\(CTHH:Fe_3O_4\)
a. Gọi CTHH là: X3O4
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_3O_4}{H_2}}=\dfrac{M_{X_3O_4}}{2}=116\left(lần\right)\)
\(\Rightarrow PTK_{X_3O_4}=M_{X_3O_4}=232\left(g\right)\)
b. Ta có: \(M_{X_3O_4}=NTK_X.3+16.4=232\left(g\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=56\left(đvC\right)\)
Vậy X là sắt (Fe)
CTHH là Fe3O4
a. Gọi CTHH của A là: X2Oa
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{A}{H_2O}}=\dfrac{M_A}{M_{H_2O}}=\dfrac{M_A}{18}=6\left(lần\right)\)
=> MA = 108(g)
Theo đề, ta lại có:
\(\%_{X_{\left(A\right)}}=\dfrac{2M_X}{108}.100\%=100\%-74,1\%=25,9\%\)
=> \(M_X\approx14\left(g\right)\)
=> X là nitơ (N)
Ta lại có: \(PTK_A=14.2+16.a=108\left(đvC\right)\)
=> a = 5
b. CTHH của A là: N2O5
MX=10.16=160g
. Phân tử X tạo bởi 1 nguyên tử Cu 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử nguyên tố A.
=>CuSX4
=>64+32+X.4=160
=>X=16 (oxi )
=>CuSO4