Đặt 1 câu chủ động rồi chuyển sang bị động thì hiện tại thường(ở cả 3 thể khẳng định,phủ định,nghi vấn)
Đặt 1 câu chủ động rồi chuyển sang bị động thì quá khứ đơn(ở cả 3 thể)
Em xin cảm ơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hiện tại đơn: My father waters this flower every day (hằng ngày mẹ tôi tưới bông hoa này)(CĐ) => This flower is watered (by my father) every day (bông hoa này được tưới bởi bố tôi hằng ngày)(BĐ)
chú ý: câu bị động sẽ ko nhất thiết phải có by+O nên mk đóng ngoặc cái "by my father". Nhưng nếu đó là tên riêng của một người thì tên người đó bắt buộc phải đi với by
Quá khứ đơn: Peter invited Mary to the party yesterday(Peter đã mời Mary tới dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (CĐ) => Mary was invited to the party by Peter yesterday(Mary đã được Peter mời dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (BĐ)
hôm nay mk chỉ viết tới đây thôi vì muộn rồi
tối mai mk sẽ viết tiếp các cái còn lại
#hoktot
Quá khứ đơn
(+) Mary washed the dishes
(-) Mary didn't wash the dishes
(?) Did Mary wash the dishes?
Hiện tại đơn
(+) Mary washes the dishes
(-) Mary doesn't wash the dishes
(?) Does Mary wash the dishes?
Hiện tại hoàn thành
(+) Mary has washed the dishes
(-) Mary hasn't washed the dishes
(?) Has Mary washed the dishes?
Tương lai đơn
(+) Mary will wash the dishes
(-) Mary won't wash the dishes
(?) Will Mary wash the dishes?
Hiện tại tiếp diên
(+) Mary is washing the dishes
(-) Mary isn't washing the dishes
(?) Is Mary washing the dishes?
1. Soccer was played by them.
2. Lan was met last night.
3. Chinese can be spoken by Mai.
4. Your homework must be done by you
( câu 3 và 4 vì dùng ĐTKT ở câu chủ động nên chuyển sang bị động vẫn nên để ở ĐTKT)
Chuyển các câu sau sang câu bị động thì quá khứ đơn:
1.They played soccer
=> SOCCER WAS PLAYED
2.I met Lan last night.
=> Lan was met me last night
Chuyển câu chủ động sang câu bị động thì tương lai hoặc động từ khuyết thiếu:
1.Mai can speak Chinese.
=> Chinese can be spoken by Mai
2.You must do your homework.
=> Your homework must be done by You
1. They stole my motorbike last night.
=> My motorbike was stolen last night.
2. She is making a cake.
=> A cake is being made by her.
3. My mother is washing apples in the yard.
=> Apples are being washed in the yard by my mother.
4. I planted a flower plant in the garden.
=> A flower was planted in the garden by me.
5. Someone stole my motorbike last night.
=> My motorbike was stolen last night.
6. My father waters this flower every morning.
=> This flower is watered by my father every morning.
7. John invited Fiona to his birthday party last night.
=> Fiona was invented to John's birthday party last month.
8. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
=> The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
9. They sell bread on the street yesterday.
=> Bread was sold on the street (by them) yesterday.
10. Nobody visited Hoa for a long time.
=> Hoa wasn’t visited for a long time.
Hiện tại thường
* Cấu trúc: (+) S+tobe( am/is/are) +P.P +( by+O/A)
(-) S+tobe + not + P.P +( by+O/A)
(?) Tobe + S + P.P +( by+O/A)
VD: (+) My school is surrounded by many trees
(-) My school isn't surrounded by many trees
(?) Is your school surrounded by many trees ?
Thì quá khứ
(+) S+tobe ( were/was) +P.P +( byO/A)
(-) S+tobe+not+P.P +( byO/A)
(?) Tobe+S+P.P +( byO/A)?
VD (+) Many beautiful flowers were bought by my mother yesterday
(-) Many beautiful flowers weren't bought by my mother yesterday
(?) Were any beautiful flowers bought by your mother yesterday ?
HỌC TỐT NHA