Conservation is the safeguarding and preservation(1)...............natural resources, so that they can continue to e used and enjoyed. In the past, most people believed that the world's resources could never(2).................used up. Today, we know that is not true. An important part of conservation is the prevention of waste - waste of forest, soil, wild - life, minerals(3).............human lives. As important is the fight against pollution of our(4)..........., in particular, the dirtying and poisoning of air and water. Conservation is(5).........concerned with the reclaiming of land by irrigating deserts, draining swamps or pushing back the sea.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Từ “perception”cỏ thế được thay thế bằng từ nào dưới đây?
A. concept : khái niệm
B. overview: tổng quan
C. insight: so: nhìn thấu
D. awareness: sự nhận thức
Perception = awareness.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“They could also influence the public perception of conservation, Boley explained, which does not often favor environmental protection.” (Boley giải thích rằng họ cũng có thể ảnh hưởng đến nhận thức của cộng đồng về bảo tồn, những quan điểm vốn không thường xuyên ủng hộ bảo vệ môi trường.)
Đáp án A
Từ “pristine” có nghĩa gần nhất với từ ______.
A. nguyên vẹn
B. không nguyên vẹn
C. bị phá hủy
D. bị hư hỏng
Pristine (adj) = unspoiled: nguyên sơ, chưa bị phá hủy.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Meanwhile, the conservation of these natural resources is increasingly valued since these pristine natural resources are the foundation of the ecotourism industry and the driver of all economic benefits associated with ecotourism.” (Trong khi đó, việc bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên này ngày càng được coi trọng vì các tài nguyên thiên nhiên nguyên sơ này là nền tảng của ngành du lịch sinh thái và là động lực của tất cả các lợi ích kinh tế liên quan đến du lịch sinh thái.)
Đáp án B
Chủ đề về Ecotourism
Tiêu đề chính của đoạn văn là gì?
A. Làm thế nào để bảo vệ tài nguyên môi trường
B. Du lịch sinh thái: Lợi ích và mặt trái
C. Hậu quả của du lịch sinh thái
D. Sự phát triển của du lịch sinh thái
Có thể thấy đáp án B là phù hợp nhất vì bao quát ý chung toàn bài trong khi các ý còn lại chỉ nói đến nội dung của 1- 2 đoạn chứ không phải cả bài.
=> Do đó, đáp án là B
Đáp án A
Từ thông tin trong đoạn văn, các hậu quả tiêu cực từ môi trường sẽ ___________.
A. có ảnh hưởng xấu tới đa dạng sinh học.
B. thúc đẩy nền kinh tế tại địa phương.
C. làm giảm tác động của biến đổi khí hậu.
D. cung cấp thêm nhiều nước và thức ăn hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“In addition to the lost ecotourism revenue, there are a host of negative environmental consequences such as biodiversity loss, water and food shortages and the land being unable to mitigate the effects of climate change.” (Ngoài doanh thu bị mất từ du lịch sinh thái, còn có một loạt các hậu quẻ tiêu cực về môi trường như mất đa dạng sinh học, thiếu nước và thực phẩm, đất đai mất khả năng dung hòa các hiệu ứng của thay đổi khí hậu.)
Đáp án C
Nó có thể được suy ra từ cụm từ “Thông điệp kinh tế cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng."
A. Mọi người quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến môi trường.
B. Mọi người ít quan tâm đến các vấn đề liên quan đến môi trường.
C. Mọi người quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến kinh tế.
D. Mọi người ít quan tâm đến các vấn đề liên quan đến kinh tế.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“The public has become increasing less prone to respond to environmental messages,” he said. “Economic messages are needed in order to attract the public's interest.“ (“Công chúng đã trở nên ngày càng ít có xu hướng phản ứng với các thông điệp môi trường,” ông nói. “Thông điệp kinh tế là cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng.)
Đáp án C
Như đã để cập trong đoạn 4, các chương trình có trách nhiệm thúc đẩy giáo dục bảo tồn sinh thái và bền vững môi trường, _____________.
A. làm giảm nhận thức và sự hiểu biết về những địa danh sinh thái này.
B. làm xấu đi nhận thức va sự hiểu biết về những địa danh sinh thai này.
C. tăng cường nhận thức và sự hiểu biết về những địa danh sinh thái này.
D. duy trì nhận thức và sự hiểu biết về những địa danh sinh thái này.
Can cứ vào thông tin đoạn 4:
“Boley and Green said responsible programs promote education of ecological conservation and environmental sustainability, fostering a greater understanding and appreciation of these exotic areas.” (Boley và Green cho biết các chương trình có trách nhiệm thúc đẩy giáo dục bảo tồn sinh thái và bền vững môi trường, thúc đẩy sự hiểu biết và đánh giá cao hơn về những địa danh sinh thái này.)
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn cuối để cập đến _________.
A. các nhà phê bình
B. khách du lịch
C. những khu vực này
D. các chuyến bay
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments while contributing to greenhouse gases from the increased number of flights to these exotic and often remote locales.” (Các du khách từ lâu đã được coi là có ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường. Nhiều nhà phê bình đã phàn nàn về việc những người này gây hại lên môi trường tự nhiên, đồng thời làm tăng hiệu ứng nhà kính bằng khí gas từ các chuyến bay đến các vùng xa xôi hẻo lánh.)
Có thể thấy từ “they” trong trường hợp này là tourists.
=> Do đó, đáp án là B
Conservation is the safeguarding and preservation(1)........of.......natural resources, so that they can continue to e used and enjoyed. In the past, most people believed that the world's resources could never(2)....be.............used up. Today, we know that is not true. An important part of conservation is the prevention of waste - waste of forest, soil, wild - life, minerals(3)......and......human lives. As important is the fight against pollution of our(4)...environment......., in particular, the dirtying and poisoning of air and water. Conservation is(5)..also.......concerned with the reclaiming of land by irrigating deserts, draining swamps or pushing back the sea.