K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 1 2018

+ Đối với quần thể tự thụ phấn em tính theo công thức sau nha

+ TPKG ở thế hệ P: xAA : yAa : zaa = 1

+ Tỉ lệ Aa = y/2n (n số thế hệ tự thụ phấn)

+ Tỉ lệ AA = x +( \(\dfrac{1-\dfrac{1}{2^n}}{2}\)).y

Tỉ lệ aa = z + ( \(\dfrac{1-\dfrac{1}{2^n}}{2}\)).y

* Quần thể ngẫu phối

+ TPKG ở P: xAA : yAa : zaa = 1

Tần số alen A = x + y/2 = a

Tần số alen a = z + y/2 = b

+ Đối với quần thể này thì sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền và cấu trúc quần thể ko thay đổi ở các thế hệ sau

Cấu trúc di truyền ở thế hệ sau là: a2AA : 2abAa : b2 aa = 1

31 tháng 1 2018

khó hiểu quá ạ

4 tháng 1 2020

Đáp án C

- Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.

A_B_: đỏ

A_bb, aaB_: vàng

aabb: trắng

- Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. (1AAbb: 2Aabb: 2aaBb: 1aaBB: 1aabb ngẫu phối) à tỉ lệ giao tử:

Ab = 2/7; aB = 2/7; ab = 3/7

(1) Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75% à sai, AaBb + AaBB + AABb = 4/16 + 2/16 + 2/16 = 1/2

(2) F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen à đúng

(3) Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49 à sai, A_B_ ở F3 = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49

(4) Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49. à đúng

Aabb + aaBb = 2/7.3/7.2 + 2/7.3/7.2= 24/49

5 tháng 8 2018

Đáp án: B

A cao >> a thấp

P : 25% cao : 75% thấp

P tự thụ qua 3 thế hệ

Cây cao A- = 16,25%

=>  Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên là 25% - 16,25% = 8,75%

Giả sử tỉ lệ cây dị hợp Aa ở quần thể P là x 1 - 1 2 3 2 = 7 16 x  = 8,75%

=>   Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên qua 3 thế hệ là = 8,75%

=>   Vậy x = 20%

Vậy P: 0,05AA : 0,2Aa : 0,75aa

Thân cao thuần chủng / thân cao =   0 , 05 0 , 25  = 20%

1 sai

F1: 0,1AA : 0,1Aa : 0,8aa

2 đúng

F2: 0,125AA : 0,05Aa : 0,825aa

3 đúng

F3: 0,1375AA : 0,025Aa : 0,8375aa

Đồng hợp = 0,1375 + 0,8375 = 0,975

4 đúng

26 tháng 9 2021

Tại sao tỉ lệ aabb là 1/9 ko phải 17/81 vậy ?

27 tháng 11 2019

Đáp án B

Ở thế hệ thứ 3 cây thân thấp chiếm: 1 – 16,25% = 83,75%

Gọi x là tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đẩu

=> Sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ kiểu hình thân thấp tăng lên: (x – x/23) : 2 = 83,75% - 75% = 8,75%

=> x = 0,2.

Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở thế hệ P là: 25% - 20% = 5%.

Tỉ lệ cây thuần chủng trong số cây thân cao là: 5% : 25% = 20% => Nội dung 1 sai.

Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen đồng hợp là: 5% + (20% - 20%/2) : 2 = 10%.

Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen dị hợp là: 20% : 2 = 10%.

Nội dung 2 đúng.

Ở thế hệ F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ: 75% + (20% - 20%/22) : 2 = 82,5 % => Nội dung 3 đúng.

Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp là: 1 – 20%/23 = 97,5%. => Nội dung 4 đúng.

24 tháng 6 2018

Chọn B

Ở thế hệ thứ 3 cây thân thấp chiếm: 1 – 16,25% = 83,75%

Gọi x là tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đẩu

=> Sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ kiểu hình thân thấp tăng lên: (x – x/23) : 2 = 83,75% - 75% = 8,75%

=> x = 0,2.

Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở thế hệ P là: 25% - 20% = 5%.

Tỉ lệ cây thuần chủng trong số cây thân cao là: 5% : 25% = 20% => Nội dung 1 sai.

Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen đồng hợp là: 5% + (20% - 20%/2) : 2 = 10%.

Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen dị hợp là: 20% : 2 = 10%.

Nội dung 2 đúng.

Ở thế hệ F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ: 75% + (20% - 20%/22) : 2 = 82,5 % => Nội dung 3 đúng.

Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp là: 1 – 20%/23 = 97,5%. => Nội dung 4 đúng.

30 tháng 11 2019

Đáp án B

F2 tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

A-B-: đỏ

A-bb, aaB-: vàng

aabb: trắng

(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb) giao phấn.

à Ab = aB = 2/7; ab = 3/7

một loài thc vật, cho giao phấn cây hoa trng thuần chng với cây hoa đỏ thun chủng được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tthphấn thu được F2 tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tt ccác cây hoa vàng và hoa trngF2 giao phấn ng u nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, bao nhiêu nhận định không đúng ?

(1). Cây hoa đỏ dị hp ở thế hF2 chiếm tỉ l18,75%. à sai, AaBb = 

(2). F3 xut hiện 9 loại kiu gen. à sai, chỉ có 8KG

(3). Cây hoa đỏ ở thế hF3 chiếm tỉ lệ 4/49 à sai, A-B- = 8/49

(4). Cây hoa vàng dị hp ở thế hệ F3 chiếm tỉ l24/49. à đúng, Aabb + aaBb = 

- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)

- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)

- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)

- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)

24 tháng 9 2018

Đáp án D

F2 phân ly 9:6:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau

Quy ước gen A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa vàng; aabb : hoa trắng

F1 × F1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp ở F2 = Tỷ lệ hoa đỏ - tỷ lệ hoa đỏ đồng hợp 2 cặp gen = 9/16 – 1/16 = 8/16 = 1/2 → I sai

Cho các cây hoa vàng và trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb ; aa (1BB:2Bb); aabb

Tỷ lệ giao tử: 2Ab: 2aB: 3ab →cho 6 loại kiểu gen → II sai

Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ 2×2/7× 2/7 = 4/49 → III sai

Cây hoa vàng dị hợp ở F­3 : 2×2×2/7×3/7 =24/49 → IV đúng

 

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau: (1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen...
Đọc tiếp

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn.

(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1.

(3) Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5.

(4) Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1