Nung 4,44 g hỗn hợp A gồm Fe2O3 , MgO , Al2O3 trong dòng khí CO dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,96 g chất rắn .Để hòa tan hoàn toàn 0,99 chất rắn B cần dùng vừa đủ 50 ml dung dịch HCl 1M . Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
n CuO = a(mol) ; n MgO = b(mol) ; n Fe2O3 = c(mol)
=> 80a + 40b + 160c = 12(1)
CuO + 2HCl $\to$ CuCl2 + H2O
MgO + 2HCl $\to$ MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl $\to$ 2FeCl3 + 3H2O
n HCl = 2a + 2b + 6c = 0,225.2 = 0,45(2)
Thí nghiệm 2 :
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
m chất rắn = 64a + 40b + 56.2c = 10(2)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,05 ; b = 0,1 ; c = 0,025
%m CuO = 0,05.80/12 .100% = 33,33%
%m MgO = 0,1.40/12 .100% = 33,33%
%m Fe2O3 = 33,34%
b)
n BaCO3 = 14,775/197 = 0,075(mol) > n CO2 = n CuO + 3n Fe2O3 = 0,125
Do đó, kết tủa bị hòa tan một phần
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
0,075........0,075.......0,075.............(mol)
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
0,025..........0,05..............................(mol)
=> n Ba(OH)2 = 0,075 + 0,025 = 0,1(mol)
=> CM Ba(OH)2 = 0,1/0,5 = 0,2M
Đáp án A
Khi cho X tác dụng với HCl: nHCl= 0,225.2= 0,45 mol
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Fe2O3+ 6HCl→ 2FeCl3+ 3H2O
MgO + 2HCl→ MgCl2+ H2O
Đặt nCuO = x mol; n F e 2 O 3 = y mol; nMgO = z mol
→ 80x+ 160y +40z= 12 gam (1)
nHCl= 2x+6y+2z= 0,45 mol (2)
C O + C u O → t 0 C u + C O 2 x x m o l F e 2 O 3 + 3 C O → t 0 2 F e + 3 C O 2 y 2 y m o l
Chất rắn Y chứa x mol Cu; 2y mol Fe và z mol MgO
→ 64x + 56.2y + 40z= 10 gam (3)
Từ các PT(1,2,3) ta có x= 0,05; y=0,025; z=0,1
→% m F e 2 O 3 =33,33%
\(a/Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^0}2Fe+3CO_2\\ MgO+CO\xrightarrow[]{t^0}Mg+CO_2\\ Al_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^0}2Al+3CO_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(b/n_{HCl}=0,1.1=0,1mol\\ n_{Fe_2O_3}=a\\ n_{MgO}=n_{Mg}=b\\ n_{Al_2O_3}=c\\ n_{Fe}=2a\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}160a+40b+102c=2,22\\56a+24b+27c=1,98\\2.2a+2b+6c=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=\)
đến đây số mol ra âm bạn coi lại đề nhé
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) ; n_{Al_2O_3} = c(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{O_2} = 23,2 - 16,8 = 6,4(gam)$
$n_{O_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow 0,5a + 0,5b + 1,5c = 0,2(1)$
Theo PTHH :
$n_{HCl} =2 n_{MgO} + 2n_{CuO} + 6n_{Al_2O_3} = 0,8(theo (1))$
Suy ra : $V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,8}{2} = 0,4(lít)$
Chú ý: Cr không tan trong kiềm loãng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Chọn đáp án C
Chỉ có oxit của Fe và Cu bị khử Þ X gồm Al2O3, CaO, Fe và Cu Þ Đáp án B sai
Ba(OH)2 dư Þ Al2O3 tan Þ Y gồm Fe và Cu Þ Đáp án D sai, còn đáp án C đúng
HC1 dư Þ Fe tan Þ Z còn mỗi Cu Þ Đáp án A sai.
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2 (1)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (2)
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2 (3)
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O (4)
nHCl=0,05(mol)
mO trong Fe2O3=4,44-3,96=0,48(g)\(\Leftrightarrow\)0,03(mol)
nFe2O3=\(\dfrac{1}{3}\)nO trong Fe2O3=0,01(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nFe=2nFe2O3=0,02(mol)
mFe=56.0,02=1,12(g)
\(\dfrac{m_{Fe}}{m_B}=\dfrac{1,12}{3,96}=\dfrac{28}{99}\)
Trong 0,99g rắn B có:
mFe=\(\dfrac{28}{99}.0,99=0,28\left(g\right)\)\(\Leftrightarrow0,005\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2 ta có:
nHCl(2)=2nFe=0,01(mol)
nHCl(3;4)=0,05-0,01=0,04(mol)
mMgO;Al2O3=0,71(g)
Đặt nMgO=a
nAl2O3=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}40a+102b=0,71\\2a+6b=0,04\end{matrix}\right.\)
=>a=b=0,005(mol)
mMgO=40.0,005=0,2(g)
mAl2O3=102.0,005=0,51(g)
Tiếp theo tính tỉ lệ rồi tính khối lượng là ra bạn tự làm tiếp nhé