cặp chất nào tác dụng với nhau viết phương trình
1 Na2SO4 + Ba(OH)2
2 Fe(OH)2 + HCl
3 Mg(NO3)2 + NaOH
4 CUCL2 + AgNO3
5 KOH +BaCl2
6 NaCl +CuSO4
7 CaCo3 +HCl
8 HNO3 + NaCl
9 CuCl2+ Fe(NO3)2
10 AgNO3 +KCl
11 K2SO4 + BaCl2
12 KOH + H2SO4
13 CaCl2 + AgNO3
14 Cu(NO3)2 + NaCl
15 Cu(NO3)2 + Ca(OH)2
16 Na2SO3 + H2SO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cặp chất pư và PT:
2. \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
3. \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
5. \(Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaNO_3\)
6. \(3Mg+2AlCl_3\rightarrow3MgCl_2+2Al\)
\(1,Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
\(2,\) không phản ứng
\(3,Na_2CO_3+2HNO_3\rightarrow2NaNO_3+CO_2+H_2O\\ 4,Không.phản.ứng\\ 5,Na_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NaNO_3\)
6, không phản ứng
7, không phản ứng
\(8,Mg\left(HCO_3\right)_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow MgCO_3+BaCO_3+2H_2O\)
9, không phản ứng
\(10,2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
11, Không phản ứng
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Cu + FeCl2 → Fe + CuCl2
Na2CO3 + HNO3 → NaNO3 + CO2 ↑ + H2O
Na2SO4 + HNO3 → NaNO2 + H2SO45, Na2SO4 +
Ba(NO3 )2 → NaNO3 + BaSO4
NaCl + Ba(NO3 )2 →NaNO3 + BaCl2
NaNO3 + BaCl2 KHÔNG TÁC DỤNG ĐƯỢC
Mg(HCO3)2 + Ba(OH)2 = MgCO3 + BaCO3 + H2O
2NaOH + BaCl2 → Ba(OH)2 + 2NaCl
FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
NaOH + MgCO3 = Na2CO3 + Mg(OH)2
Mấy phép cuối tớ lười nên viết vậy cho nhanh nha<3
Bài 1: Nhận biết các dung dịch muối sau chỉ bằng dung dịch H2SO4:
H2SO4 + NaCl: Không có phản ứng xảy ra với H2SO4. Dung dịch vẫn trong suốt và không có hiện tượng gì xảy ra.
H2SO4 + BaCl2: Sẽ có kết tủa trắng BaSO4 (sulfat bari) kết tủa xuất hiện. Phản ứng cụ thể là:
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4↓ + 2HCl
H2SO4 + Ba(HSO3)2: Không có phản ứng xảy ra với H2SO4. Dung dịch vẫn trong suốt và không có hiện tượng gì xảy ra.
H2SO4 + Na2CO3: Sẽ có sủi bọt khí CO2 thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:
H2SO4 + Na2CO3 -> Na2SO4 + H2O + CO2↑
H2SO4 + K2SO3: Sẽ có sủi bọt khí SO2 thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:
H2SO4 + K2SO3 -> K2SO4 + H2O + SO2↑
H2SO4 + Na2S: Sẽ có sủi bọt khí H2S (hydro sulfide) thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:
H2SO4 + Na2S -> Na2SO4 + H2S↑
Bài 2: Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
Chất tác động với dung dịch H2SO4 loãng để tạo khí hiđro (H2) sẽ là các chất kim loại. Cụ thể, các chất sau sẽ tác động:
Cu (đồng): Phản ứng sẽ tạo khí hiđro (H2) và ion đồng II (Cu^2+):
Cu + H2SO4 -> CuSO4 + H2↑
MgO (oxit magiê): Phản ứng sẽ tạo magiê sulfat (MgSO4):
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
Mg(OH)2 (hydroxide magiê): Phản ứng sẽ tạo magiê sulfat (MgSO4) và nước:
Mg(OH)2 + H2SO4 -> MgSO4 + 2H2O
Al (nhôm): Phản ứng sẽ tạo khí hiđro (H2) và ion nhôm III (Al^3+):
2Al + 6H2SO4 -> 2Al2(SO4)3 + 6H2↑
Vậy, các chất Cu, MgO, Mg(OH)2, và Al tác động với dung dịch H2SO4 loãng để tạo khí hiđro (H2).
Đáp án D
Các cặp nhất phản ứng với nhau:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
Mg + Fe(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Fe
2AgNO3 + CuCl2 → 2AgCl + Cu(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3
Kiến thức cần nhớ
Kim loại tác dụng với dung dịch muối
nA + mBn+ → nAm+ + mBn+
1. Điều kiện của phản ứng
+ A phải đứng trước B trong dãy điện hóa
+ Muối B phải tan.
+ Phản ứng diễn ra theo quy tắc α : chất oxh mạnh + khử mạnh → chất oxh yếu + khử yếu
ð Cần phải nắm chắc dãy điện hóa
2. Độ tăng giảm khối lượng của thanh kim loại:
+ Nếu mB↓ > mA tan thì khối lượng thanh kim loại A tăng:
Độ tăng khối lượng = mB↓ - mA tan
+ Nếu mB↓ < mA tan thì khối lượng thanh kim loại A giảm:
Độ giảm khối lượng = mA tan – mB↓
3. Nếu có nhiều kim loại cùng phản ứng với một muối, kim loại nào đứng trước trong dãy hoạt động hóa học thì phản ứng trước. Kim loại đó phản ứng hết thì kim loại đứng sau dãy hoạt động hóa học mới phản ứng.
4. Nếu có một kim loại phản ứng với nhiều muối, muối của kim loại đứng sau dãy hoạt động hóa học sẽ phản ứng trước. Muối đó hết thì muối của kim loại đứng trước dãy hoạt động hóa học mới phản ứng.
5. Nếu có nhiều kim loại phản ứng với nhiều muối thì không nên xét thứ tự phản ứng xảy ra. Cần dựa vào dự kiện đề Câu cho để xác định chất phản ứng hết, chất còn dư.
Chú ý: Kim loại tan trong nước không đẩy được kim loại khác ra khỏi muối.
Đáp án A
+ Ký hiệu các kim loại và dung dịch là:
( 1 ) ( 2 ) ( 3 ) ( 4 ) ( 5 ) ( 6 ) F e , M g , C u , A g N O 3 , C u C l 2 , F e ( N O 3 ) 2
+ Số cặp chất phản ứng với nhau là 8, đó là:
( 1 ) ( 4 ) ; ( 1 ) ( 5 ) ; ( 2 ) ( 4 ) ; ( 2 ) ( 6 ) ; ( 2 ) ( 6 ) ; ( 3 ) ( 4 ) ; ( 4 ) ( 5 ) ; ( 4 ) ( 6 )
1 Na2SO4 + Ba(OH)2\(\rightarrow\)2NaOH +BaSO4
2 Fe(OH)2 + 2HCl\(\rightarrow\)FeCl2 +2H2O
3 Mg(NO3)2 + 2NaOH\(\rightarrow\)MgOH2 +2NaNO3
4 CUCL2 + 2AgNO3\(\rightarrow\)2AgCl +Cu(NO3)2
5 2KOH +BaCl2\(\rightarrow\) Ba(OH)2 +2KCl
6 2NaCl +CuSO4\(\rightarrow\)CuCl2 +Na2SO4
7 CaCo3 +2HCl\(\rightarrow\)CaCl2 + H2O + CO2
8 HNO3 + NaCl\(\rightarrow\) NaNO3 + HCl
9 CuCl2+ Fe(NO3)2\(\rightarrow\)FeCl2+ Cu(NO3)2
10 AgNO3 +KCl\(\rightarrow\)AgCl + KNO3