Giáo viên giao bài tập về bắt các bạn tự soạn đáp án nhưng 1 bạn nói là mỗi người làm 1 câu rồi cho nhau chép để đỡ tốn gian vừa thể hiện được tính đoàn kết và cô gọi thì ai củng biết làm ? em có đồng tình với ý kiến đó không ? em sẽ làm gì trong trường hợp đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Em không tán thành với ý kiến này. Vì mặc dù cách đó nghe có vẻ hay, nhàn thân và lại mang tới hiệu quả và năng suất cao nhưng đó có thể coi là một hành vi làm bài tập thể, hiệu quả của nó cao nhưng rủi ro khi làm bài cũng chưa chắc đã ít, khi một người không có chứng kiến riêng chỉ biết chép bài của người khác chẳng màng đến đúng sai có thể sẽ làm theo câu sai của người đó dẫn đến tất cả những người trong nhóm đó đều sai giống nhau. Thay vì làm vậy chúng ta cần ôn đều các môn , vào phòng thi không nghe theo người khác tránh những hậu quả đáng tiếc khi làm bài thi. Cần nhắc nhở các bạn cũng không nên làm như vậy nữa vì có thể sẽ sai bài của mình và các bạn.
Một số đề nha: (TỪ ĐỒNG NGHĨA)
Bài 1 :
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :
a- TRời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)
b- Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu )
c- Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du )
d- Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên )
e- Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu )
Bài 2 :
Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.
Bài 3 :
Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại :
a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
b)Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.
c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
Bài 4 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng..., không gian..., không một tiếng động nhỏ.
Bài 5 :
Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫu :
a) Thợ + X
b) X + viên
c) Nhà + X
d) X + sĩ
Bài 6 :
Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).
c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 7 :
Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm :
a) Cắt, thái, ...
b) To, lớn,...
c) Chăm, chăm chỉ,...
Bài 8 :
Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng“hoà” có trong mỗi nhóm :
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Bài 9 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau :
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
( theo Nguyễn Đình Thi )
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
Bài 10:
Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :
Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ; đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....
Từ đồng âm
Bài 1 :
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau :
a) Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu .
b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò .
c) Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.
Bài 2 :
Với mỗi từ , hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm : chiếu, kén, mọc.
Bài 3 :
Với mỗi từ , hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm : Giá, đậu, bò ,kho, chín.
- Gio kiểm tra đọc bài cho bạn chép
- cùng nhau ôn bài và giải những bài tập khó
- nhắc bạn khi bạn không thuộc bài, không làm được bài
- giúp đỡ người gặp khó khăn,hoạn nạn
- che giấu lỗi của bạn
- đến nhà chở banj đi và về mỗi buổi học
- giúp đỡ các bạn học yếu để cùng nhau tiến bộ
- giảng lại bài cho bạn khi bạn bệnh phải nghỉ học
- yêu mến, gần gũi với tất cả các bạn trong lớp
- sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn
1) Biểu hiện nói lên tính giản dị ( Không xa hoa cầu kì, kiểu cách, lãng phí ,không chạy
theo nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài)
Trung thực ( Ngay thẳng, thật thà, không gian dối trong kiểm tra, không dối trá, dũng cảm nhận khuyết điểm, phê bình người có lỗi )
Tự trọng ( Cư xử đúng mực, đàng hoàng, Biết giữ lời hứa, giữ chữ tín, Dũng cảm nhận lỗi, Tự giác hoàn thành công việc không để nhắc nhở, chê trách )
Tự tin (- Tin tưởng vào khả năng của bản thân
- Chủ động trong mọi công việc
- Hành động cương quyết ,dám nghĩ dám làm.
- ..............)
Yêu thương con người (Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, sẻ chia )